Năng suất để đánh giá khả năng phục vụ của sản xuất và dịch vụ được tính bằng công thức:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Năng suất là một chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động, thể hiện mối quan hệ giữa lượng đầu ra (sản phẩm hoặc dịch vụ tạo ra) so với lượng đầu vào (các nguồn lực sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ đó). Do đó, công thức tính năng suất là Đầu ra / Đầu vào.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hoạch định tổng hợp là một kế hoạch sản xuất trung hạn, thường từ 3 đến 18 tháng. Mục tiêu của nó là xác định mức sản xuất tổng thể (ví dụ: tổng số lượng sản phẩm) để đáp ứng nhu cầu dự kiến, đồng thời giảm thiểu chi phí. Hoạch định tổng hợp không đi vào chi tiết về từng loại sản phẩm cụ thể. Thay vào đó, nó tập trung vào việc cân đối cung và cầu ở mức tổng thể. Các phương án A, C, và D đều mô tả đúng các khía cạnh của hoạch định tổng hợp. Phương án B sai vì hoạch định tổng hợp không cung cấp kế hoạch chi tiết về các chủng loại sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để trả lời câu hỏi này, ta cần biết thêm thông tin về chiến lược B của công ty Eagle Fabrication, đặc biệt là thông tin về số giờ làm việc chính thức và mức lương theo giờ. Tuy nhiên, với thông tin duy nhất là câu hỏi và các lựa chọn đáp án, ta không thể xác định được đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho nếu không có thêm dữ liệu về số giờ làm việc theo chiến lược B và mức lương giờ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để đưa ra lời khuyên về việc chọn chiến lược A hay B dựa trên so sánh thuần túy về chi phí, ta cần phân tích chi phí của từng chiến lược và chọn chiến lược có chi phí thấp hơn. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp thông tin cụ thể về chi phí của từng chiến lược. Do đó, không thể xác định chiến lược nào có chi phí thấp hơn chỉ dựa trên thông tin đã cho. Vì vậy, cần có thêm dữ liệu về chi phí để đưa ra quyết định. Trong trường hợp không có dữ liệu về chi phí, không thể đưa ra lời khuyên dựa trên tiêu chí so sánh chi phí thuần túy. Tuy nhiên, vì câu hỏi yêu cầu chọn một trong các đáp án, đáp án phù hợp nhất là C, vì trong thực tế, có thể một trong hai chiến lược sẽ có chi phí thấp hơn khi có đủ dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định sản lượng tối ưu khi có chiết khấu khối lượng từ 250 đơn vị trở lên. Do không có thông tin cụ thể về hàm chi phí, hàm doanh thu, hoặc mức chiết khấu cụ thể, ta cần suy luận dựa trên thông tin đã cho.
Phương án A (140) và D (249) đều nhỏ hơn ngưỡng chiết khấu 250, nên không thể là đáp án tối ưu vì không tận dụng được chiết khấu.
Phương án B (250) là ngưỡng tối thiểu để nhận chiết khấu. Phương án C (300) lớn hơn ngưỡng này và có thể mang lại lợi nhuận cao hơn nhờ chiết khấu trên số lượng lớn hơn. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu cụ thể để tính toán, ta không thể chắc chắn 300 là tối ưu hơn 250. Dù vậy, do câu hỏi yêu cầu tính gần đúng và có đề cập đến việc "đã điều chỉnh ở mức chiết khấu khối lượng 250 trở lên", phương án 300 có vẻ hợp lý hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng để xác định chính xác sản lượng tối ưu, cần có thêm thông tin về chi phí sản xuất, giá bán, và mức chiết khấu cụ thể cho từng mức sản lượng. Trong trường hợp này, với thông tin hạn chế, phương án gần đúng nhất là C (300) vì nó thể hiện một mức sản lượng lớn hơn ngưỡng chiết khấu và có khả năng tối ưu hóa lợi nhuận hơn.
Nhưng với thông tin giới hạn của câu hỏi, đáp án B. 250 là hợp lý hơn vì câu hỏi đề cập đến 'mức chiết khấu khối lượng 250 trở lên'. Do đó, mức sản lượng tối ưu gần đúng sẽ là mức bắt đầu áp dụng chiết khấu.
Phương án A (140) và D (249) đều nhỏ hơn ngưỡng chiết khấu 250, nên không thể là đáp án tối ưu vì không tận dụng được chiết khấu.
Phương án B (250) là ngưỡng tối thiểu để nhận chiết khấu. Phương án C (300) lớn hơn ngưỡng này và có thể mang lại lợi nhuận cao hơn nhờ chiết khấu trên số lượng lớn hơn. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu cụ thể để tính toán, ta không thể chắc chắn 300 là tối ưu hơn 250. Dù vậy, do câu hỏi yêu cầu tính gần đúng và có đề cập đến việc "đã điều chỉnh ở mức chiết khấu khối lượng 250 trở lên", phương án 300 có vẻ hợp lý hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng để xác định chính xác sản lượng tối ưu, cần có thêm thông tin về chi phí sản xuất, giá bán, và mức chiết khấu cụ thể cho từng mức sản lượng. Trong trường hợp này, với thông tin hạn chế, phương án gần đúng nhất là C (300) vì nó thể hiện một mức sản lượng lớn hơn ngưỡng chiết khấu và có khả năng tối ưu hóa lợi nhuận hơn.
Nhưng với thông tin giới hạn của câu hỏi, đáp án B. 250 là hợp lý hơn vì câu hỏi đề cập đến 'mức chiết khấu khối lượng 250 trở lên'. Do đó, mức sản lượng tối ưu gần đúng sẽ là mức bắt đầu áp dụng chiết khấu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức EOQ (Economic Order Quantity) là: EOQ = \sqrt((2DS)/H), trong đó:
D là nhu cầu hàng năm (annual demand quantity)
S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (cost to place each order)
H là chi phí lưu trữ một đơn vị hàng tồn kho mỗi năm (holding cost per unit per year)
Nếu chi phí đặt hàng (S) tăng gấp đôi, công thức trở thành: EOQ' = \sqrt((2D(2S))/H) = \sqrt(2) * \sqrt((2DS)/H) = \sqrt(2) * EOQ
Giá trị \sqrt(2) xấp xỉ 1.414. Điều này có nghĩa là EOQ mới sẽ tăng khoảng 41% so với EOQ ban đầu.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
D là nhu cầu hàng năm (annual demand quantity)
S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (cost to place each order)
H là chi phí lưu trữ một đơn vị hàng tồn kho mỗi năm (holding cost per unit per year)
Nếu chi phí đặt hàng (S) tăng gấp đôi, công thức trở thành: EOQ' = \sqrt((2D(2S))/H) = \sqrt(2) * \sqrt((2DS)/H) = \sqrt(2) * EOQ
Giá trị \sqrt(2) xấp xỉ 1.414. Điều này có nghĩa là EOQ mới sẽ tăng khoảng 41% so với EOQ ban đầu.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng