Mức sản lượng cao hơn sẽ làm ... giảm:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi mức sản lượng cao hơn, tức là sản xuất nhiều hơn, chi phí cố định được phân bổ trên một số lượng sản phẩm lớn hơn, dẫn đến giá thành sản phẩm trên mỗi đơn vị giảm. Các yếu tố khác như đơn giá lương sản phẩm và thu nhập của người lao động không nhất thiết giảm khi sản lượng tăng, thậm chí có thể tăng nếu người lao động được trả lương theo sản phẩm và làm được nhiều hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm ra đáp án đúng, chúng ta cần tính tổng thời gian cho GĐ1 để sản xuất sản phẩm A.
- NC1 tốn 0,3 giờ/sp.
- NC2x tốn 0,25 giờ/sp và sản xuất 15600 sản phẩm.
- NC2y tốn 0,2 giờ/sp và sản xuất 10200 sản phẩm.
Thời gian cho NC2 là tổng thời gian của NC2x và NC2y. Tuy nhiên, đề bài cho thời gian trên một sản phẩm (giờ/sp) chứ không phải tổng thời gian. Vì vậy, chúng ta cộng trực tiếp thời gian của NC2x và NC2y để được thời gian trung bình cho NC2.
Thời gian trung bình cho NC2 = 0.25 + 0.2 = 0.45 (sai, vì đây không phải là thời gian trung bình gia quyền). Ta cần xem xét lại đề bài.
Thời gian thực hiện NC2 được chia làm 2 công đoạn: NC2x (0.25 giờ/sp) và NC2y (0.2 giờ/sp).
Vậy thời gian trung bình cho NC2 không thể tính trực tiếp mà phải tính như sau:
Thời gian gia quyền NC2 = (0.25 * 15600 + 0.2 * 10200) / (15600 + 10200) = (3900 + 2040) / 25800 = 5940/25800 = 0.2302 giờ/sp
Tổng thời gian cho GĐ1 là thời gian của NC1 cộng với thời gian của NC2.
Tổng thời gian GĐ1 = 0.3 + 0.2302 = 0.5302 giờ/sp
Vậy đáp án đúng là: D. T GĐ1, A = 0,5302 giờ - người/sp
- NC1 tốn 0,3 giờ/sp.
- NC2x tốn 0,25 giờ/sp và sản xuất 15600 sản phẩm.
- NC2y tốn 0,2 giờ/sp và sản xuất 10200 sản phẩm.
Thời gian cho NC2 là tổng thời gian của NC2x và NC2y. Tuy nhiên, đề bài cho thời gian trên một sản phẩm (giờ/sp) chứ không phải tổng thời gian. Vì vậy, chúng ta cộng trực tiếp thời gian của NC2x và NC2y để được thời gian trung bình cho NC2.
Thời gian trung bình cho NC2 = 0.25 + 0.2 = 0.45 (sai, vì đây không phải là thời gian trung bình gia quyền). Ta cần xem xét lại đề bài.
Thời gian thực hiện NC2 được chia làm 2 công đoạn: NC2x (0.25 giờ/sp) và NC2y (0.2 giờ/sp).
Vậy thời gian trung bình cho NC2 không thể tính trực tiếp mà phải tính như sau:
Thời gian gia quyền NC2 = (0.25 * 15600 + 0.2 * 10200) / (15600 + 10200) = (3900 + 2040) / 25800 = 5940/25800 = 0.2302 giờ/sp
Tổng thời gian cho GĐ1 là thời gian của NC1 cộng với thời gian của NC2.
Tổng thời gian GĐ1 = 0.3 + 0.2302 = 0.5302 giờ/sp
Vậy đáp án đúng là: D. T GĐ1, A = 0,5302 giờ - người/sp
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiên cứu để hợp lý hóa nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp thống kê kinh nghiệm. Vì phương pháp này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tế đã có để đưa ra các giải pháp, không nhất thiết phải phân tích chi tiết cấu trúc công việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian lãng phí khách quan là thời gian ngừng việc không do người lao động gây ra, mà do các yếu tố bên ngoài tác động đến quá trình làm việc, ví dụ như thiếu nguyên vật liệu, máy móc hỏng hóc, hoặc do công tác tổ chức kỹ thuật sản xuất không đảm bảo. Trong các đáp án, đáp án A, B và C đều đề cập đến các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức và sản xuất, nhưng đáp án D bao quát nhất, chỉ rõ rằng nguyên nhân không phải do người lao động, do đó đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán năng suất lao động (MSL - Mức sản lượng) mới dựa trên các dữ liệu đã cho.
1. Tính tổng thời gian hữu ích cho sản xuất (TPVđm):
- TPVđm + TTNđm = 385 phút/ca. Đây là tổng thời gian định mức cho công việc và thời gian nghỉ ngơi.
2. Tính thời gian hao phí do các yếu tố khách quan (dPV):
- dPV = 0,1625. Đây là tỷ lệ phần trăm thời gian hao phí. Ta tính thời gian hao phí thực tế: 385 * 0,1625 = 62.5625 phút.
3. Tính thời gian thực tế làm việc (Ttt):
- Ttt = 385 - 62.5625 = 322.4375 phút.
4. Tính mức thời gian gia công một sản phẩm (MTG) mới:
- MTG = Ttnsp = 7 phút/sản phẩm. Thời gian này đã cho trực tiếp trong đề bài.
5. Tính mức sản lượng (MSL) mới:
- MSL = Ttt / MTG = 322.4375 / 7 ≈ 46.06 sản phẩm/ca.
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, ta sẽ kiểm tra lại các bước tính toán và xem xét khả năng làm tròn số. Tuy nhiên, kết quả gần nhất là đáp án D. Tuy nhiên không có đáp án chính xác hoàn toàn, có thể đề bài có sai sót về số liệu hoặc yêu cầu làm tròn khác.
Nếu chúng ta bỏ qua hao phí dPV, MSL = 385/7 = 55 sp/ca. Vậy nên ta không thể bỏ qua dPV.
Nếu chúng ta giả sử TPVđm là thời gian làm việc thực tế, và TTNđm là thời gian nghỉ ngơi, ta có TPVđm = 385/(1+0.1625) = 331.18 phút => MSL = 331.18/7 = 47.31 sp/ca
Vì vậy, không có đáp án nào chính xác.
1. Tính tổng thời gian hữu ích cho sản xuất (TPVđm):
- TPVđm + TTNđm = 385 phút/ca. Đây là tổng thời gian định mức cho công việc và thời gian nghỉ ngơi.
2. Tính thời gian hao phí do các yếu tố khách quan (dPV):
- dPV = 0,1625. Đây là tỷ lệ phần trăm thời gian hao phí. Ta tính thời gian hao phí thực tế: 385 * 0,1625 = 62.5625 phút.
3. Tính thời gian thực tế làm việc (Ttt):
- Ttt = 385 - 62.5625 = 322.4375 phút.
4. Tính mức thời gian gia công một sản phẩm (MTG) mới:
- MTG = Ttnsp = 7 phút/sản phẩm. Thời gian này đã cho trực tiếp trong đề bài.
5. Tính mức sản lượng (MSL) mới:
- MSL = Ttt / MTG = 322.4375 / 7 ≈ 46.06 sản phẩm/ca.
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, ta sẽ kiểm tra lại các bước tính toán và xem xét khả năng làm tròn số. Tuy nhiên, kết quả gần nhất là đáp án D. Tuy nhiên không có đáp án chính xác hoàn toàn, có thể đề bài có sai sót về số liệu hoặc yêu cầu làm tròn khác.
Nếu chúng ta bỏ qua hao phí dPV, MSL = 385/7 = 55 sp/ca. Vậy nên ta không thể bỏ qua dPV.
Nếu chúng ta giả sử TPVđm là thời gian làm việc thực tế, và TTNđm là thời gian nghỉ ngơi, ta có TPVđm = 385/(1+0.1625) = 331.18 phút => MSL = 331.18/7 = 47.31 sp/ca
Vì vậy, không có đáp án nào chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính MTGK (thời gian gia công trung bình trên một sản phẩm), chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Tca (Thời gian chu trình): 480 phút. Đây là tổng thời gian để hoàn thành một lô sản phẩm.
2. Tta (Thời gian tác động): 10 phút. Đây là thời gian cần thiết cho các hoạt động tác động vào quá trình.
- Te (Thời gian hiệu dụng) chiếm 70% Tta, tức là Te = 0.7 * 10 = 7 phút.
3. a1%pvtc = 0.3: Tỷ lệ phế phẩm loại 1 là 0.3%.
4. a2%pv (đề bài không đầy đủ): Cần có thông tin về tỷ lệ phế phẩm loại 2 để tính toán chính xác.
Tuy nhiên, với thông tin hiện có, chúng ta có thể ước tính MTGK. Giả sử rằng MTGK là thời gian chu trình (Tca) trừ đi thời gian tác động hiệu dụng (Te), chia cho số lượng sản phẩm trong lô. Vì không có thông tin về số lượng sản phẩm trong lô, và không có đủ thông tin về phế phẩm loại 2, chúng ta không thể tính toán chính xác MTGK. Do đó, đáp án chính xác nhất là "D. Các đáp án còn lại đều sai".
1. Tca (Thời gian chu trình): 480 phút. Đây là tổng thời gian để hoàn thành một lô sản phẩm.
2. Tta (Thời gian tác động): 10 phút. Đây là thời gian cần thiết cho các hoạt động tác động vào quá trình.
- Te (Thời gian hiệu dụng) chiếm 70% Tta, tức là Te = 0.7 * 10 = 7 phút.
3. a1%pvtc = 0.3: Tỷ lệ phế phẩm loại 1 là 0.3%.
4. a2%pv (đề bài không đầy đủ): Cần có thông tin về tỷ lệ phế phẩm loại 2 để tính toán chính xác.
Tuy nhiên, với thông tin hiện có, chúng ta có thể ước tính MTGK. Giả sử rằng MTGK là thời gian chu trình (Tca) trừ đi thời gian tác động hiệu dụng (Te), chia cho số lượng sản phẩm trong lô. Vì không có thông tin về số lượng sản phẩm trong lô, và không có đủ thông tin về phế phẩm loại 2, chúng ta không thể tính toán chính xác MTGK. Do đó, đáp án chính xác nhất là "D. Các đáp án còn lại đều sai".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng