Một trong những yêu cầu kỹ thuật đối với các vật liệu làm tiếp điểm là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tiếp điểm trong các thiết bị điện cần có điện dẫn suất cao để giảm thiểu điện trở tiếp xúc, giúp dòng điện chạy qua dễ dàng, giảm tổn thất năng lượng và tránh sinh nhiệt quá mức. Đồng thời, cần có nhiệt dẫn suất cao để tản nhiệt nhanh chóng, ngăn ngừa quá nhiệt cục bộ, bảo vệ tiếp điểm khỏi bị hư hỏng do nhiệt. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các tiếp điểm trong các thiết bị điện thường xuyên phải chịu tác động của môi trường và dòng điện lớn sinh nhiệt. Do đó, yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu làm tiếp điểm là phải có điện dẫn suất lớn (để giảm tổn thất điện năng), nhiệt dẫn suất lớn (để tản nhiệt tốt), và khả năng chống ăn mòn cao (để đảm bảo tuổi thọ và độ tin cậy). Phương án C là đáp án chính xác và đầy đủ nhất, bao gồm cả yếu tố ăn mòn và tác nhân bên ngoài.
Phương án A chỉ đề cập đến sức bền đối với tác nhân ngoài, nhưng không nói rõ loại tác nhân và không đề cập đến khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt. Phương án B chỉ đề cập đến sức bền đối với sự ăn mòn, nhưng không đề cập đến tác nhân gây ăn mòn. Phương án D có một phần đúng là điện dẫn suất lớn, nhưng nhiệt dẫn suất nhỏ lại sai, vì nhiệt dẫn suất cần phải lớn để tản nhiệt tốt.
Do đó, phương án C là đáp án chính xác nhất.
Phương án A chỉ đề cập đến sức bền đối với tác nhân ngoài, nhưng không nói rõ loại tác nhân và không đề cập đến khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt. Phương án B chỉ đề cập đến sức bền đối với sự ăn mòn, nhưng không đề cập đến tác nhân gây ăn mòn. Phương án D có một phần đúng là điện dẫn suất lớn, nhưng nhiệt dẫn suất nhỏ lại sai, vì nhiệt dẫn suất cần phải lớn để tản nhiệt tốt.
Do đó, phương án C là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện áp hóa mềm (Um) là điện áp mà tại đó vật liệu bắt đầu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái dẻo hoặc mềm hơn. Điện áp nóng chảy (Unc) là điện áp mà tại đó vật liệu chuyển hoàn toàn sang trạng thái lỏng. Vì vậy, điện áp hóa mềm luôn nhỏ hơn điện áp nóng chảy.
Do đó, đáp án đúng là: B. Um bé hơn Unc
Do đó, đáp án đúng là: B. Um bé hơn Unc
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính ứng suất tiếp xúc Hertz cho hai vật hình cầu tiếp xúc:
σ = (3F / (2πa^2))
Trong đó:
- σ là ứng suất tiếp xúc.
- F là lực ép (98 N).
- a là bán kính vết tiếp xúc, được tính theo công thức:
a = √(3FR / (4E))
Với:
- R là bán kính tương đương, vì hai vật liệu giống nhau và bán kính bằng nhau, R = r/2 = 40mm/2 = 20mm = 2cm
- E là mô đun đàn hồi (11.8 x 10^6 N/cm^2).
Thay số vào công thức tính a:
a = √(3 * 98 * 2 / (4 * 11.8 * 10^6))
a = √(588 / (47.2 * 10^6))
a = √(12.4576 * 10^(-6))
a ≈ 0.00353 cm
Thay số vào công thức tính ứng suất:
σ = (3 * 98) / (2 * π * (0.00353)^2)
σ = 294 / (2 * 3.1416 * 0.00001246)
σ = 294 / 0.00007827
σ ≈ 3756000 N/cm^2
Tuy nhiên, đây là ứng suất tại tâm vết tiếp xúc. Ứng suất cơ lớn nhất bằng 1,185 ứng suất này:
σmax = 1.185 * 3756000 = 4451860 N/cm^2
Tuy nhiên, các đáp án cho sẵn không có giá trị nào gần với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để kiểm tra lại, ta sẽ xem xét một cách tiếp cận khác sử dụng công thức gần đúng hơn nếu có.
Nếu không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho. Trong trường hợp này, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc yêu cầu chỉnh sửa các đáp án để phù hợp hơn.
σ = (3F / (2πa^2))
Trong đó:
- σ là ứng suất tiếp xúc.
- F là lực ép (98 N).
- a là bán kính vết tiếp xúc, được tính theo công thức:
a = √(3FR / (4E))
Với:
- R là bán kính tương đương, vì hai vật liệu giống nhau và bán kính bằng nhau, R = r/2 = 40mm/2 = 20mm = 2cm
- E là mô đun đàn hồi (11.8 x 10^6 N/cm^2).
Thay số vào công thức tính a:
a = √(3 * 98 * 2 / (4 * 11.8 * 10^6))
a = √(588 / (47.2 * 10^6))
a = √(12.4576 * 10^(-6))
a ≈ 0.00353 cm
Thay số vào công thức tính ứng suất:
σ = (3 * 98) / (2 * π * (0.00353)^2)
σ = 294 / (2 * 3.1416 * 0.00001246)
σ = 294 / 0.00007827
σ ≈ 3756000 N/cm^2
Tuy nhiên, đây là ứng suất tại tâm vết tiếp xúc. Ứng suất cơ lớn nhất bằng 1,185 ứng suất này:
σmax = 1.185 * 3756000 = 4451860 N/cm^2
Tuy nhiên, các đáp án cho sẵn không có giá trị nào gần với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để kiểm tra lại, ta sẽ xem xét một cách tiếp cận khác sử dụng công thức gần đúng hơn nếu có.
Nếu không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho. Trong trường hợp này, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc yêu cầu chỉnh sửa các đáp án để phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính bán kính điểm tiếp xúc thực tế khi ép hai hình trụ có đầu hình cầu là:
a = \sqrt[3]{\frac{3FR}{4E}}
Trong đó:
- F là lực ép (N)
- R là bán kính tương đương, R = r/2 (cm)
- E là môđun đàn hồi (N/cm2)
Thay số vào:
F = 98 N
r = 40 mm = 4 cm
R = r/2 = 4/2 = 2 cm
E = 11.8 * 10^6 N/cm2
a = \sqrt[3]{\frac{3 * 98 * 2}{4 * 11.8 * 10^6}} = \sqrt[3]{\frac{588}{47.2 * 10^6}} = \sqrt[3]{12.457 * 10^{-6}} = 0.02317 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể xem xét lại công thức tính toán hoặc các thông số đã cho. Nếu vẫn không tìm ra sai sót, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần với 0.02317 cm.
Vì không có đáp án đúng, nên không thể xác định đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho.
a = \sqrt[3]{\frac{3FR}{4E}}
Trong đó:
- F là lực ép (N)
- R là bán kính tương đương, R = r/2 (cm)
- E là môđun đàn hồi (N/cm2)
Thay số vào:
F = 98 N
r = 40 mm = 4 cm
R = r/2 = 4/2 = 2 cm
E = 11.8 * 10^6 N/cm2
a = \sqrt[3]{\frac{3 * 98 * 2}{4 * 11.8 * 10^6}} = \sqrt[3]{\frac{588}{47.2 * 10^6}} = \sqrt[3]{12.457 * 10^{-6}} = 0.02317 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể xem xét lại công thức tính toán hoặc các thông số đã cho. Nếu vẫn không tìm ra sai sót, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần với 0.02317 cm.
Vì không có đáp án đúng, nên không thể xác định đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm lực ép lên tiếp điểm, ta sử dụng công thức tính lực ép tiếp xúc trong hệ thống tiếp điểm:
F = (Um^2) / (ρ * π * r)
Trong đó:
- Um là điện áp tiếp xúc (0,09 V)
- ρ là điện trở suất (1,5.10^-6 Ω.cm)
- r là bán kính tiếp điểm (10 mm = 1 cm)
Thay số vào công thức:
F = (0,09^2) / (1,5.10^-6 * π * 1)
F = 0,0081 / (1,5.10^-6 * 3,1416)
F = 0,0081 / 4,7124.10^-6
F ≈ 1718,87 (dyn)
Đổi dyn sang N (1 N = 10^5 dyn):
F ≈ 1718,87 / 10^5 N
F ≈ 0,0171887 N
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả. Có khả năng đề bài thiếu thông tin hoặc có sai sót. Do đó, không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện liên quan. Trong trường hợp này, các đáp án đều có vẻ không phù hợp với kết quả tính toán dựa trên công thức và dữ liệu đã cho.
Do không có đáp án nào phù hợp, ta không thể chọn đáp án đúng.
F = (Um^2) / (ρ * π * r)
Trong đó:
- Um là điện áp tiếp xúc (0,09 V)
- ρ là điện trở suất (1,5.10^-6 Ω.cm)
- r là bán kính tiếp điểm (10 mm = 1 cm)
Thay số vào công thức:
F = (0,09^2) / (1,5.10^-6 * π * 1)
F = 0,0081 / (1,5.10^-6 * 3,1416)
F = 0,0081 / 4,7124.10^-6
F ≈ 1718,87 (dyn)
Đổi dyn sang N (1 N = 10^5 dyn):
F ≈ 1718,87 / 10^5 N
F ≈ 0,0171887 N
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả. Có khả năng đề bài thiếu thông tin hoặc có sai sót. Do đó, không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện liên quan. Trong trường hợp này, các đáp án đều có vẻ không phù hợp với kết quả tính toán dựa trên công thức và dữ liệu đã cho.
Do không có đáp án nào phù hợp, ta không thể chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng