Quan hệ giữa điện áp hóa mềm và điện áp nóng chảy là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Điện áp hóa mềm (Um) là điện áp mà tại đó vật liệu bắt đầu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái dẻo hoặc mềm hơn. Điện áp nóng chảy (Unc) là điện áp mà tại đó vật liệu chuyển hoàn toàn sang trạng thái lỏng. Vì vậy, điện áp hóa mềm luôn nhỏ hơn điện áp nóng chảy.
Do đó, đáp án đúng là: B. Um bé hơn Unc
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính ứng suất tiếp xúc Hertz cho hai vật hình cầu tiếp xúc:
σ = (3F / (2πa^2))
Trong đó:
- σ là ứng suất tiếp xúc.
- F là lực ép (98 N).
- a là bán kính vết tiếp xúc, được tính theo công thức:
a = √(3FR / (4E))
Với:
- R là bán kính tương đương, vì hai vật liệu giống nhau và bán kính bằng nhau, R = r/2 = 40mm/2 = 20mm = 2cm
- E là mô đun đàn hồi (11.8 x 10^6 N/cm^2).
Thay số vào công thức tính a:
a = √(3 * 98 * 2 / (4 * 11.8 * 10^6))
a = √(588 / (47.2 * 10^6))
a = √(12.4576 * 10^(-6))
a ≈ 0.00353 cm
Thay số vào công thức tính ứng suất:
σ = (3 * 98) / (2 * π * (0.00353)^2)
σ = 294 / (2 * 3.1416 * 0.00001246)
σ = 294 / 0.00007827
σ ≈ 3756000 N/cm^2
Tuy nhiên, đây là ứng suất tại tâm vết tiếp xúc. Ứng suất cơ lớn nhất bằng 1,185 ứng suất này:
σmax = 1.185 * 3756000 = 4451860 N/cm^2
Tuy nhiên, các đáp án cho sẵn không có giá trị nào gần với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để kiểm tra lại, ta sẽ xem xét một cách tiếp cận khác sử dụng công thức gần đúng hơn nếu có.
Nếu không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho. Trong trường hợp này, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc yêu cầu chỉnh sửa các đáp án để phù hợp hơn.
σ = (3F / (2πa^2))
Trong đó:
- σ là ứng suất tiếp xúc.
- F là lực ép (98 N).
- a là bán kính vết tiếp xúc, được tính theo công thức:
a = √(3FR / (4E))
Với:
- R là bán kính tương đương, vì hai vật liệu giống nhau và bán kính bằng nhau, R = r/2 = 40mm/2 = 20mm = 2cm
- E là mô đun đàn hồi (11.8 x 10^6 N/cm^2).
Thay số vào công thức tính a:
a = √(3 * 98 * 2 / (4 * 11.8 * 10^6))
a = √(588 / (47.2 * 10^6))
a = √(12.4576 * 10^(-6))
a ≈ 0.00353 cm
Thay số vào công thức tính ứng suất:
σ = (3 * 98) / (2 * π * (0.00353)^2)
σ = 294 / (2 * 3.1416 * 0.00001246)
σ = 294 / 0.00007827
σ ≈ 3756000 N/cm^2
Tuy nhiên, đây là ứng suất tại tâm vết tiếp xúc. Ứng suất cơ lớn nhất bằng 1,185 ứng suất này:
σmax = 1.185 * 3756000 = 4451860 N/cm^2
Tuy nhiên, các đáp án cho sẵn không có giá trị nào gần với kết quả tính toán này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để kiểm tra lại, ta sẽ xem xét một cách tiếp cận khác sử dụng công thức gần đúng hơn nếu có.
Nếu không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho. Trong trường hợp này, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc yêu cầu chỉnh sửa các đáp án để phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính bán kính điểm tiếp xúc thực tế khi ép hai hình trụ có đầu hình cầu là:
a = \sqrt[3]{\frac{3FR}{4E}}
Trong đó:
- F là lực ép (N)
- R là bán kính tương đương, R = r/2 (cm)
- E là môđun đàn hồi (N/cm2)
Thay số vào:
F = 98 N
r = 40 mm = 4 cm
R = r/2 = 4/2 = 2 cm
E = 11.8 * 10^6 N/cm2
a = \sqrt[3]{\frac{3 * 98 * 2}{4 * 11.8 * 10^6}} = \sqrt[3]{\frac{588}{47.2 * 10^6}} = \sqrt[3]{12.457 * 10^{-6}} = 0.02317 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể xem xét lại công thức tính toán hoặc các thông số đã cho. Nếu vẫn không tìm ra sai sót, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần với 0.02317 cm.
Vì không có đáp án đúng, nên không thể xác định đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho.
a = \sqrt[3]{\frac{3FR}{4E}}
Trong đó:
- F là lực ép (N)
- R là bán kính tương đương, R = r/2 (cm)
- E là môđun đàn hồi (N/cm2)
Thay số vào:
F = 98 N
r = 40 mm = 4 cm
R = r/2 = 4/2 = 2 cm
E = 11.8 * 10^6 N/cm2
a = \sqrt[3]{\frac{3 * 98 * 2}{4 * 11.8 * 10^6}} = \sqrt[3]{\frac{588}{47.2 * 10^6}} = \sqrt[3]{12.457 * 10^{-6}} = 0.02317 cm
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Để chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể xem xét lại công thức tính toán hoặc các thông số đã cho. Nếu vẫn không tìm ra sai sót, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần với 0.02317 cm.
Vì không có đáp án đúng, nên không thể xác định đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm lực ép lên tiếp điểm, ta sử dụng công thức tính lực ép tiếp xúc trong hệ thống tiếp điểm:
F = (Um^2) / (ρ * π * r)
Trong đó:
- Um là điện áp tiếp xúc (0,09 V)
- ρ là điện trở suất (1,5.10^-6 Ω.cm)
- r là bán kính tiếp điểm (10 mm = 1 cm)
Thay số vào công thức:
F = (0,09^2) / (1,5.10^-6 * π * 1)
F = 0,0081 / (1,5.10^-6 * 3,1416)
F = 0,0081 / 4,7124.10^-6
F ≈ 1718,87 (dyn)
Đổi dyn sang N (1 N = 10^5 dyn):
F ≈ 1718,87 / 10^5 N
F ≈ 0,0171887 N
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả. Có khả năng đề bài thiếu thông tin hoặc có sai sót. Do đó, không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện liên quan. Trong trường hợp này, các đáp án đều có vẻ không phù hợp với kết quả tính toán dựa trên công thức và dữ liệu đã cho.
Do không có đáp án nào phù hợp, ta không thể chọn đáp án đúng.
F = (Um^2) / (ρ * π * r)
Trong đó:
- Um là điện áp tiếp xúc (0,09 V)
- ρ là điện trở suất (1,5.10^-6 Ω.cm)
- r là bán kính tiếp điểm (10 mm = 1 cm)
Thay số vào công thức:
F = (0,09^2) / (1,5.10^-6 * π * 1)
F = 0,0081 / (1,5.10^-6 * 3,1416)
F = 0,0081 / 4,7124.10^-6
F ≈ 1718,87 (dyn)
Đổi dyn sang N (1 N = 10^5 dyn):
F ≈ 1718,87 / 10^5 N
F ≈ 0,0171887 N
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả. Có khả năng đề bài thiếu thông tin hoặc có sai sót. Do đó, không thể chọn một đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các dữ kiện liên quan. Trong trường hợp này, các đáp án đều có vẻ không phù hợp với kết quả tính toán dựa trên công thức và dữ liệu đã cho.
Do không có đáp án nào phù hợp, ta không thể chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính điện trở tiếp xúc khi biết lực ép F và hệ số K1 là: Rtx = K1 / √F
Trong đó:
K1 = 0,000158 (Ω.N1/2)
F = 0,0076 (N)
Thay số vào công thức, ta được:
Rtx = 0,000158 / √0,0076 ≈ 0,00001814 Ω
Giá trị này gần nhất với đáp án A. Tuy nhiên, không có đáp án chính xác tuyệt đối. Do đó, cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả.
Nhưng vì phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta chọn A.
Tuy nhiên, đáp án A không chính xác. Bài toán cần xem xét lại.
Trong đó:
K1 = 0,000158 (Ω.N1/2)
F = 0,0076 (N)
Thay số vào công thức, ta được:
Rtx = 0,000158 / √0,0076 ≈ 0,00001814 Ω
Giá trị này gần nhất với đáp án A. Tuy nhiên, không có đáp án chính xác tuyệt đối. Do đó, cần xem xét lại đề bài hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả.
Nhưng vì phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta chọn A.
Tuy nhiên, đáp án A không chính xác. Bài toán cần xem xét lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sự phóng điện trong chất khí là quá trình dẫn điện xảy ra trong môi trường khí khi điện trường đủ mạnh để ion hóa khí, tạo ra các hạt mang điện tích (ion và electron) và cho phép dòng điện chạy qua. Sự phóng điện xảy ra giữa các điện cực khi hiệu điện thế giữa chúng đạt đến một giá trị nhất định, đủ để ion hóa khí giữa chúng.
Phương án A không đầy đủ vì thiếu điều kiện về giá trị điện trường cần thiết.
Phương án C và D không chính xác vì sự phóng điện xảy ra *trong chất khí* chứ không phải *trong điện cực*.
Vậy, phương án B là chính xác nhất.
Phương án A không đầy đủ vì thiếu điều kiện về giá trị điện trường cần thiết.
Phương án C và D không chính xác vì sự phóng điện xảy ra *trong chất khí* chứ không phải *trong điện cực*.
Vậy, phương án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng