Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn như trên?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán tổ hợp chọn k phần tử từ n phần tử không phân biệt thứ tự.
Số cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 40, ký hiệu là C(40, 3) hoặc ₄₀C₃. Công thức tính tổ hợp là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!), trong đó "!" là ký hiệu của giai thừa.
Trong trường hợp này, ta có:
C(40, 3) = 40! / (3! * 37!) = (40 * 39 * 38) / (3 * 2 * 1) = (40 * 39 * 38) / 6 = 10 * 13 * 38 = 9880.
Vậy, có 9880 cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính phương sai của biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều rời rạc trên tập {1, 2, ..., n} là: V(X) = (n^2 - 1) / 12.
Trong trường hợp này, n = 5, do đó:
V(X) = (5^2 - 1) / 12 = (25 - 1) / 12 = 24 / 12 = 2.
Vậy phương sai V(X) = 2.
Trong trường hợp này, n = 5, do đó:
V(X) = (5^2 - 1) / 12 = (25 - 1) / 12 = 24 / 12 = 2.
Vậy phương sai V(X) = 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là bài toán tổ hợp cơ bản. Ta có tổng cộng 5 viên bi xanh và 7 viên bi vàng, tức là có 12 viên bi. Cần chọn ra 6 viên bi bất kỳ từ 12 viên bi này. Số cách chọn là tổ hợp chập 6 của 12, ký hiệu là C(12, 6) hoặc ₁₂C₆.
Công thức tính tổ hợp chập k của n là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!), trong đó n! là n giai thừa (tích của các số từ 1 đến n).
Áp dụng vào bài toán:
C(12, 6) = 12! / (6! * 6!) = (12 * 11 * 10 * 9 * 8 * 7) / (6 * 5 * 4 * 3 * 2 * 1) = 924
Vậy có 924 cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ.
Công thức tính tổ hợp chập k của n là: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!), trong đó n! là n giai thừa (tích của các số từ 1 đến n).
Áp dụng vào bài toán:
C(12, 6) = 12! / (6! * 6!) = (12 * 11 * 10 * 9 * 8 * 7) / (6 * 5 * 4 * 3 * 2 * 1) = 924
Vậy có 924 cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xét các trường hợp chọn 5 học sinh sao cho mỗi lớp đều có học sinh. Vì có 3 lớp, nên ta có các trường hợp số học sinh của mỗi lớp được chọn như sau:
* TH1: (2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36
* TH2: (2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18
* TH3: (1 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,1) * C(3,2) * C(2,2) = 4 * 3 * 1 = 12
* TH4: (3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24
* TH5: (1 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,1) * C(3,3) * C(2,1) = 4 * 1 * 2 = 8
* TH6: (1 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì chỉ có 2 học sinh lớp 12C
* TH7: (3 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 0 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12C
* TH8: (2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 0 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12C
* TH9: (3 học sinh lớp 12A, 0 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12B
* TH10: (0 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12A
* TH11: (0 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì không có đủ học sinh lớp 12C
* TH12: (0 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì không có đủ học sinh lớp 12C và lớp 12A
Vậy tổng số cách chọn là: 36 + 18 + 12 + 24 + 8 = 98 cách.
* TH1: (2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36
* TH2: (2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18
* TH3: (1 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,1) * C(3,2) * C(2,2) = 4 * 3 * 1 = 12
* TH4: (3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24
* TH5: (1 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C)
* Số cách chọn: C(4,1) * C(3,3) * C(2,1) = 4 * 1 * 2 = 8
* TH6: (1 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì chỉ có 2 học sinh lớp 12C
* TH7: (3 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 0 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12C
* TH8: (2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 0 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12C
* TH9: (3 học sinh lớp 12A, 0 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12B
* TH10: (0 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì phải có học sinh lớp 12A
* TH11: (0 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì không có đủ học sinh lớp 12C
* TH12: (0 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B, 3 học sinh lớp 12C) - Không thể xảy ra vì không có đủ học sinh lớp 12C và lớp 12A
Vậy tổng số cách chọn là: 36 + 18 + 12 + 24 + 8 = 98 cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để chọn 4 viên bi sao cho số bi xanh bằng số bi đỏ, ta có các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: 0 bi xanh và 0 bi đỏ, vậy 4 bi còn lại phải là bi vàng. Số cách chọn là C(3,4) = 0 (vì chỉ có 3 bi vàng).
* Trường hợp 2: 1 bi xanh và 1 bi đỏ, vậy 2 bi còn lại là bi vàng. Số cách chọn là C(8,1) * C(5,1) * C(3,2) = 8 * 5 * 3 = 120.
* Trường hợp 3: 2 bi xanh và 2 bi đỏ, vậy 0 bi còn lại là bi vàng. Số cách chọn là C(8,2) * C(5,2) = (8*7/2) * (5*4/2) = 28 * 10 = 280.
Vậy tổng số cách chọn là 0 + 120 + 280 = 400.
Vậy đáp án đúng là B.
* Trường hợp 1: 0 bi xanh và 0 bi đỏ, vậy 4 bi còn lại phải là bi vàng. Số cách chọn là C(3,4) = 0 (vì chỉ có 3 bi vàng).
* Trường hợp 2: 1 bi xanh và 1 bi đỏ, vậy 2 bi còn lại là bi vàng. Số cách chọn là C(8,1) * C(5,1) * C(3,2) = 8 * 5 * 3 = 120.
* Trường hợp 3: 2 bi xanh và 2 bi đỏ, vậy 0 bi còn lại là bi vàng. Số cách chọn là C(8,2) * C(5,2) = (8*7/2) * (5*4/2) = 28 * 10 = 280.
Vậy tổng số cách chọn là 0 + 120 + 280 = 400.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định xem mục tiêu chất lượng có phù hợp hay không, chúng ta cần so sánh tỉ lệ vi phạm thực tế với mục tiêu đặt ra và sử dụng kiểm định giả thuyết thống kê.
Tỉ lệ vi phạm thực tế là 25/1000 = 2.5%.
Mục tiêu là 2%.
Vì tỉ lệ vi phạm thực tế (2.5%) lớn hơn mục tiêu (2%), cần phải xem xét sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê hay không, đặc biệt với mức ý nghĩa 5%. Trong trường hợp này, dù không có thông tin cụ thể về kiểm định giả thuyết đã thực hiện (ví dụ, kiểm định z hoặc kiểm định t), ta có thể suy luận rằng sự khác biệt này có thể đáng kể, đặc biệt nếu kích thước mẫu (1000 sinh viên) đủ lớn. Việc có 25 sinh viên vi phạm so với kì vọng 20 sinh viên (2% của 1000) có thể dẫn đến kết luận rằng mục tiêu không phù hợp.
Do đó, câu trả lời phù hợp nhất là "Không phù hợp thực tế".
Tỉ lệ vi phạm thực tế là 25/1000 = 2.5%.
Mục tiêu là 2%.
Vì tỉ lệ vi phạm thực tế (2.5%) lớn hơn mục tiêu (2%), cần phải xem xét sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê hay không, đặc biệt với mức ý nghĩa 5%. Trong trường hợp này, dù không có thông tin cụ thể về kiểm định giả thuyết đã thực hiện (ví dụ, kiểm định z hoặc kiểm định t), ta có thể suy luận rằng sự khác biệt này có thể đáng kể, đặc biệt nếu kích thước mẫu (1000 sinh viên) đủ lớn. Việc có 25 sinh viên vi phạm so với kì vọng 20 sinh viên (2% của 1000) có thể dẫn đến kết luận rằng mục tiêu không phù hợp.
Do đó, câu trả lời phù hợp nhất là "Không phù hợp thực tế".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng