Một cửa hàng điện tử bán bình quân 80 ti vi một ngày, độ lệch chuẩn là 10 cái. Leadtime kể từ khi cửa hàng đặt hàng đến lúc nhận hàng từ nhà cung cấp trung bình là 8 ngày và độ lệch chuẩn là 1 ngày.
a/ Nếu như cửa hàng chấp nhận độ rủi ro là 10% trong suốt thời gian leadtime thì điểm đặt hàng lại của doanh nghiệp là bao nhiêu?
b/ Số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc lĩnh vực quản trị tồn kho, cụ thể là tính toán điểm đặt hàng lại (reorder point) và số lượng thiếu hụt dự kiến trong quản lý tồn kho.
**Phân tích câu hỏi:**
* **Dữ liệu cho trước:**
* Mức tiêu thụ trung bình hàng ngày (D_avg): 80 ti vi/ngày.
* Độ lệch chuẩn của mức tiêu thụ hàng ngày (σ_D): 10 cái.
* Thời gian giao hàng trung bình (L_avg): 8 ngày.
* Độ lệch chuẩn của thời gian giao hàng (σ_L): 1 ngày.
* Mức độ tin cậy mong muốn (Service Level): 90% (tương ứng với rủi ro 10%).
* **Yêu cầu:**
* a/ Tính điểm đặt hàng lại (ROP).
* b/ Tính số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng.
**Các khái niệm cốt lõi:**
1. **Điểm đặt hàng lại (Reorder Point - ROP):** Là mức tồn kho mà khi tồn kho giảm xuống bằng hoặc thấp hơn mức này, doanh nghiệp cần đặt hàng mới để bổ sung.
2. **Mức tồn kho an toàn (Safety Stock - SS):** Là lượng tồn kho dự trữ thêm để đề phòng những biến động bất lợi của nhu cầu hoặc thời gian giao hàng. Trong trường hợp này, nó được tính dựa trên độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian chờ hàng và mức độ tin cậy mong muốn.
3. **Số lượng thiếu hụt dự kiến (Expected Stockout Quantity):** Là số lượng hàng hóa dự kiến sẽ bị thiếu trong kho trong trường hợp nhu cầu vượt quá mức dự báo hoặc thời gian giao hàng kéo dài hơn dự kiến, tính cho mỗi lần đặt hàng.
**Giải thích cách tính:**
Để tính ROP, chúng ta cần xác định nhu cầu trong thời gian giao hàng và cộng thêm mức tồn kho an toàn.
* **Bước 1: Tính nhu cầu trung bình trong thời gian giao hàng (Average demand during lead time - ADLT):**
ADLT = Mức tiêu thụ trung bình hàng ngày * Thời gian giao hàng trung bình
ADLT = 80 ti vi/ngày * 8 ngày = 640 ti vi.
* **Bước 2: Tính độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian giao hàng (Standard deviation of demand during lead time - σ_DLT):**
Khi cả nhu cầu và thời gian giao hàng đều có biến động, công thức tính σ_DLT là:
σ_DLT = sqrt(L_avg * σ_D^2 + D_avg^2 * σ_L^2)
Thay số:
σ_DLT = sqrt(8 * 10^2 + 80^2 * 1^2)
σ_DLT = sqrt(8 * 100 + 6400 * 1)
σ_DLT = sqrt(800 + 6400)
σ_DLT = sqrt(7200) ≈ 84.85 ti vi.
* **Bước 3: Xác định hệ số Z cho mức độ tin cậy mong muốn:**
Với độ rủi ro là 10% (hay mức độ tin cậy 90%), tra bảng phân phối chuẩn tắc (Z-table), ta tìm được hệ số Z tương ứng là khoảng 1.28.
* **Bước 4: Tính tồn kho an toàn (Safety Stock - SS):**
SS = Z * σ_DLT
SS = 1.28 * 84.85 ≈ 108.61 ti vi.
* **Bước 5: Tính điểm đặt hàng lại (ROP):**
ROP = ADLT + SS
ROP = 640 + 108.61 = 748.61 ti vi.
Làm tròn lên để đảm bảo đủ hàng, ROP = 749 ti vi.
* **Bước 6: Tính số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng (Expected Stockout Quantity - ESQ) cho mỗi lần đặt hàng:**
Công thức tính số lượng thiếu hụt dự kiến trên mỗi lần đặt hàng (ESQ) khi biết độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian giao hàng (σ_DLT) và hệ số Z là:
ESQ = σ_DLT * f(Z)
trong đó f(Z) là hàm mật độ xác suất của phân phối chuẩn tại điểm Z. Giá trị f(Z) cho Z = 1.28 là khoảng 0.130.
ESQ = 84.85 * 0.130 ≈ 11.03 ti vi.
Làm tròn, khoảng 11 cái.
**Kết luận:**
* a/ Điểm đặt hàng lại (ROP) là 749 ti vi.
* b/ Số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là khoảng 11 ti vi.
**Đáp án:**
a/ Điểm đặt hàng lại là 749 ti vi.
b/ Số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là 11 ti vi.
Đề thi kết thúc học phần Quản trị kho hàng & hàng tồn kho bao gồm các câu hỏi về định nghĩa và ứng dụng của pallet, bài toán tính toán chi phí tồn kho và số lượng đặt hàng tối ưu có xét đến chiết khấu, và bài toán xác định điểm đặt hàng lại và dự báo thiếu hụt hàng hóa dựa trên các yếu tố rủi ro và thời gian giao hàng.
3 câu hỏi 60 phút