Một căn nhà phố có kết cấu 1 trệt 6 lầu (7 tầng). Theo quy định của Việt Nam, căn nhà trên được phân cấp là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, phân cấp nhà ở được quy định dựa trên số tầng và một số yếu tố khác như diện tích xây dựng, vật liệu xây dựng, công năng sử dụng. Nhà ở cấp I thường là các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp. Nhà ở cấp II có quy mô trung bình. Nhà ở cấp III và IV có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản. Trong trường hợp này, nhà phố 7 tầng thường được xếp vào cấp II.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài cho biết đơn giá đất của bất động sản có mặt tiền 6m cao hơn 20% so với bất động sản có mặt tiền 4m. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Vậy, cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh lên 20%.
Mức điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 * 20% = +20 triệu đồng/m2.
Mức điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 * 20% = +20 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đối tượng của thẩm định giá bao gồm bất động sản, động sản và các quyền tài sản. Quyền tài sản là một khái niệm rộng hơn quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng tài sản, bao gồm cả các quyền khác như quyền đòi nợ, quyền hưởng dụng, v.v. Do đó, đáp án D là đáp án đúng nhất vì nó bao quát đầy đủ các loại đối tượng có thể được thẩm định giá.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, nhà ở cấp IV có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị tài sản thẩm định, ta cần tính thu nhập ròng hàng năm từ cho thuê và chia cho tỷ suất vốn hóa.
1. Tính chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm:
- Chi phí hàng tháng: 10 triệu đồng
- Chi phí hàng năm: 10 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 120 triệu đồng
2. Tính thuế thu nhập cho thuê nhà hàng năm:
- Thuế suất: 10%
- Thuế hàng năm: 2,7 tỷ đồng * 10% = 270 triệu đồng
3. Tính thu nhập ròng hàng năm:
- Thu nhập từ cho thuê: 2,7 tỷ đồng
- Tổng chi phí (tu bổ + thuế): 120 triệu đồng + 270 triệu đồng = 390 triệu đồng
- Thu nhập ròng: 2,7 tỷ đồng - 390 triệu đồng = 2,31 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản thẩm định:
- Tỷ suất vốn hóa: 12% = 0.12
- Giá trị tài sản: Thu nhập ròng / Tỷ suất vốn hóa = 2,31 tỷ đồng / 0.12 = 19,25 tỷ đồng
Vậy, giá trị tài sản thẩm định là 19,25 tỷ đồng.
1. Tính chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm:
- Chi phí hàng tháng: 10 triệu đồng
- Chi phí hàng năm: 10 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 120 triệu đồng
2. Tính thuế thu nhập cho thuê nhà hàng năm:
- Thuế suất: 10%
- Thuế hàng năm: 2,7 tỷ đồng * 10% = 270 triệu đồng
3. Tính thu nhập ròng hàng năm:
- Thu nhập từ cho thuê: 2,7 tỷ đồng
- Tổng chi phí (tu bổ + thuế): 120 triệu đồng + 270 triệu đồng = 390 triệu đồng
- Thu nhập ròng: 2,7 tỷ đồng - 390 triệu đồng = 2,31 tỷ đồng
4. Tính giá trị tài sản thẩm định:
- Tỷ suất vốn hóa: 12% = 0.12
- Giá trị tài sản: Thu nhập ròng / Tỷ suất vốn hóa = 2,31 tỷ đồng / 0.12 = 19,25 tỷ đồng
Vậy, giá trị tài sản thẩm định là 19,25 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị của doanh nghiệp, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của toàn công ty (FCFF) về hiện tại.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* Năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* Năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* Năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* Năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
* Năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.34 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
* Giá trị cuối kỳ = FCFF năm 6 / (Chi phí sử dụng vốn - Tỷ lệ tăng trưởng) = 205.34 tỷ / (20% - 0%) = 1026.7 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
* Giá trị doanh nghiệp = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + (241.5765 + 1026.7)/(1+20%)^5
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + (241.58+1026.7)/2.488 = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + 510.17 = 994.76 tỷ đồng
Vì 994.76 tỷ gần nhất với 994.68 tỷ, nên ta chọn đáp án C
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* Năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* Năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* Năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* Năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
* Năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.34 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5:
* Giá trị cuối kỳ = FCFF năm 6 / (Chi phí sử dụng vốn - Tỷ lệ tăng trưởng) = 205.34 tỷ / (20% - 0%) = 1026.7 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
* Giá trị doanh nghiệp = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + (241.5765 + 1026.7)/(1+20%)^5
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + (241.58+1026.7)/2.488 = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.61 + 510.17 = 994.76 tỷ đồng
Vì 994.76 tỷ gần nhất với 994.68 tỷ, nên ta chọn đáp án C
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng