Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường về vốn tăng cao, chi phí vốn tăng cao thì suất chiết khấu sẽ:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường tăng cao, điều này làm tăng chi phí sử dụng vốn. Suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để quy đổi giá trị tương lai về giá trị hiện tại. Suất chiết khấu thường bao gồm chi phí vốn. Do đó, khi chi phí vốn tăng lên, suất chiết khấu cũng sẽ tăng lên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp PP (Payback Period) hay thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để một dự án tạo ra đủ dòng tiền để bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Trong trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là bằng 10 năm và các dự án lặp đi lặp lại, PP được sử dụng để đánh giá xem dự án nào có thời gian hoàn vốn ngắn hơn, từ đó đánh giá hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên, PP không trực tiếp cho biết mức sinh lời bình quân, không phản ánh độ rủi ro (mà thường thì thời gian hoàn vốn càng ngắn rủi ro càng thấp, chứ không phải càng cao), và cũng không cho biết thu nhập sau khi hoàn vốn (mà chỉ cho biết thời điểm hoàn vốn). Tuổi thọ kinh tế của dự án (trong trường hợp này là 10 năm và lặp lại) được xem xét khi sử dụng PP để so sánh các dự án, vì nó ảnh hưởng đến tổng dòng tiền mà dự án có thể tạo ra. Vậy nên, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp trả nợ gốc đều nghĩa là mỗi năm trả một phần gốc bằng nhau.
Số tiền gốc phải trả mỗi năm: 3.000 triệu / 4 năm = 750 triệu/năm
Năm 1 (năm xây dựng): Ân hạn gốc và lãi, không phải trả.
Năm 2:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: 3.000 triệu * 10% = 300 triệu
Tổng: 750 + 300 = 1.050 triệu
Năm 3:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750) * 10% = 225 triệu
Tổng: 750 + 225 = 975 triệu
Năm 4:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750*2) * 10% = 150 triệu
Tổng: 750 + 150 = 900 triệu
Năm 5:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750*3) * 10% = 75 triệu
Tổng: 750 + 75 = 825 triệu
Như vậy, các đáp án A, B, C, D đều không có đáp án nào phù hợp. Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi số tiền phải trả năm thứ hai, thì đáp án gần nhất là D. 1.041 triệu. Vì vậy, mặc dù không có đáp án chính xác, ta tạm chọn đáp án D với giả định có sự làm tròn số liệu nào đó trong quá trình tính toán.
Số tiền lãi vay trong thời gian xây dựng (300 triệu) đã được tính vào tổng nợ gốc (3.000 triệu) hay chưa không được đề cập rõ. Nếu chưa thì ta phải cộng thêm khoản này vào nợ gốc.
Giả sử số tiền 300 triệu đã tính vào gốc, ta có kết quả như trên.
Số tiền gốc phải trả mỗi năm: 3.000 triệu / 4 năm = 750 triệu/năm
Năm 1 (năm xây dựng): Ân hạn gốc và lãi, không phải trả.
Năm 2:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: 3.000 triệu * 10% = 300 triệu
Tổng: 750 + 300 = 1.050 triệu
Năm 3:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750) * 10% = 225 triệu
Tổng: 750 + 225 = 975 triệu
Năm 4:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750*2) * 10% = 150 triệu
Tổng: 750 + 150 = 900 triệu
Năm 5:
- Gốc: 750 triệu
- Lãi: (3.000 - 750*3) * 10% = 75 triệu
Tổng: 750 + 75 = 825 triệu
Như vậy, các đáp án A, B, C, D đều không có đáp án nào phù hợp. Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi số tiền phải trả năm thứ hai, thì đáp án gần nhất là D. 1.041 triệu. Vì vậy, mặc dù không có đáp án chính xác, ta tạm chọn đáp án D với giả định có sự làm tròn số liệu nào đó trong quá trình tính toán.
Số tiền lãi vay trong thời gian xây dựng (300 triệu) đã được tính vào tổng nợ gốc (3.000 triệu) hay chưa không được đề cập rõ. Nếu chưa thì ta phải cộng thêm khoản này vào nợ gốc.
Giả sử số tiền 300 triệu đã tính vào gốc, ta có kết quả như trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp phân tích rủi ro dự án bao gồm:
- Phân tích độ nhạy: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi của một biến số đầu vào đến kết quả của dự án.
- Phân tích tình huống: Xem xét một số kịch bản (tốt nhất, xấu nhất, có khả năng xảy ra nhất) và đánh giá tác động của chúng.
- Phân tích mô phỏng tính toán (ví dụ: Monte Carlo): Sử dụng các mô phỏng để tạo ra nhiều kết quả có thể xảy ra, cho phép ước tính xác suất và rủi ro liên quan đến dự án.
Do đó, tất cả các phương án A, B và C đều là các phương pháp phân tích rủi ro dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền danh nghĩa về giá trị hiện tại bằng cách sử dụng suất chiết khấu danh nghĩa. Suất chiết khấu danh nghĩa được tính từ suất chiết khấu thực và tỷ lệ lạm phát. Công thức chuyển đổi là:
Suất chiết khấu danh nghĩa = (1 + Suất chiết khấu thực) * (1 + Tỷ lệ lạm phát) - 1
Trong trường hợp này:
Suất chiết khấu thực = 8% = 0.08
Tỷ lệ lạm phát = 11% = 0.11
Suất chiết khấu danh nghĩa = (1 + 0.08) * (1 + 0.11) - 1 = 1.08 * 1.11 - 1 = 1.1988 - 1 = 0.1988 = 19.88%
Bây giờ, chúng ta sẽ chiết khấu từng dòng tiền về giá trị hiện tại và tính tổng:
Năm 0: -3,000 / (1 + 0.1988)^0 = -3,000
Năm 1: 820 / (1 + 0.1988)^1 = 820 / 1.1988 = 683.98
Năm 2: 950 / (1 + 0.1988)^2 = 950 / 1.4371 = 661.04
Năm 3: 1,200 / (1 + 0.1988)^3 = 1,200 / 1.7228 = 696.54
Năm 4: 2,400 / (1 + 0.1988)^4 = 2,400 / 2.0652 = 1,162.12
NPV = -3,000 + 683.98 + 661.04 + 696.54 + 1,162.12 = 203.68
Vậy, NPV của dự án là khoảng 203.68$.
Suất chiết khấu danh nghĩa = (1 + Suất chiết khấu thực) * (1 + Tỷ lệ lạm phát) - 1
Trong trường hợp này:
Suất chiết khấu thực = 8% = 0.08
Tỷ lệ lạm phát = 11% = 0.11
Suất chiết khấu danh nghĩa = (1 + 0.08) * (1 + 0.11) - 1 = 1.08 * 1.11 - 1 = 1.1988 - 1 = 0.1988 = 19.88%
Bây giờ, chúng ta sẽ chiết khấu từng dòng tiền về giá trị hiện tại và tính tổng:
Năm 0: -3,000 / (1 + 0.1988)^0 = -3,000
Năm 1: 820 / (1 + 0.1988)^1 = 820 / 1.1988 = 683.98
Năm 2: 950 / (1 + 0.1988)^2 = 950 / 1.4371 = 661.04
Năm 3: 1,200 / (1 + 0.1988)^3 = 1,200 / 1.7228 = 696.54
Năm 4: 2,400 / (1 + 0.1988)^4 = 2,400 / 2.0652 = 1,162.12
NPV = -3,000 + 683.98 + 661.04 + 696.54 + 1,162.12 = 203.68
Vậy, NPV của dự án là khoảng 203.68$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm các bước: nghiên cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi. Vì vậy, đáp án "Tất cả các đáp án trên" là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng