Khi dùng thuốc than hoạt và các thuốc điều trị khác:
Trả lời:
Đáp án đúng:
Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh các chất, bao gồm cả thuốc. Do đó, khi dùng chung than hoạt tính với các thuốc khác, nó có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, làm giảm hiệu quả điều trị. Để tránh tương tác thuốc, cần dùng than hoạt tính cách xa các thuốc khác ít nhất 1,5 - 2 giờ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định cách xác định kiểu nhũ tương D/N (dầu trong nước) bằng phương pháp nhuộm màu. Sudan III là chất màu tan trong dầu, còn xanh methylen tan trong nước.
* Phương án A: Dùng Sudan III (tan trong dầu) để nhuộm pha ngoại (nước) là sai, vì Sudan III không tan trong nước.
* Phương án B: Dùng xanh methylen (tan trong nước) để nhuộm pha ngoại (nước) là đúng, vì xanh methylen tan trong nước, giúp nhận biết pha nước là pha ngoại liên tục.
* Phương án C: Dùng Sudan II (thực tế là Sudan III) nhuộm pha dầu (pha nội) có thể thực hiện được, nhưng để xác định kiểu nhũ tương D/N, ta cần nhuộm pha ngoại để xem pha nào là pha liên tục.
* Phương án D: Dùng xanh methylen (tan trong nước) nhuộm pha nội (dầu) là sai, vì xanh methylen không tan trong dầu.
Vậy, đáp án đúng là B.
* Phương án A: Dùng Sudan III (tan trong dầu) để nhuộm pha ngoại (nước) là sai, vì Sudan III không tan trong nước.
* Phương án B: Dùng xanh methylen (tan trong nước) để nhuộm pha ngoại (nước) là đúng, vì xanh methylen tan trong nước, giúp nhận biết pha nước là pha ngoại liên tục.
* Phương án C: Dùng Sudan II (thực tế là Sudan III) nhuộm pha dầu (pha nội) có thể thực hiện được, nhưng để xác định kiểu nhũ tương D/N, ta cần nhuộm pha ngoại để xem pha nào là pha liên tục.
* Phương án D: Dùng xanh methylen (tan trong nước) nhuộm pha nội (dầu) là sai, vì xanh methylen không tan trong dầu.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Keo tụ là hiện tượng các hạt keo mất tính ổn định và kết hợp lại với nhau thành các hạt lớn hơn, dẫn đến sự tách pha. Yếu tố quan trọng nhất gây ra keo tụ là sự hiện diện của chất điện ly. Chất điện ly làm giảm điện tích bề mặt của các hạt keo, làm giảm lực đẩy tĩnh điện giữa chúng, cho phép chúng đến gần nhau hơn và kết tụ lại. Các yếu tố khác như thay đổi nhiệt độ, tác động cơ học và thay đổi nồng độ có thể ảnh hưởng đến tốc độ keo tụ, nhưng không phải là yếu tố quyết định chính.
* A. Thay đổi nhiệt độ: Có thể ảnh hưởng đến động năng của các hạt và do đó ảnh hưởng đến tốc độ keo tụ, nhưng không phải là yếu tố chính.
* B. Sự hiện diện của chất điện ly: Đúng, chất điện ly làm giảm điện tích bề mặt của các hạt keo, thúc đẩy keo tụ.
* C. Tác động cơ học: Có thể phá vỡ cấu trúc keo, nhưng không phải là yếu tố chính gây keo tụ.
* D. Thay đổi nồng độ các hạt phân tán: Ảnh hưởng đến tần suất va chạm giữa các hạt, nhưng không phải là yếu tố quyết định keo tụ.
* A. Thay đổi nhiệt độ: Có thể ảnh hưởng đến động năng của các hạt và do đó ảnh hưởng đến tốc độ keo tụ, nhưng không phải là yếu tố chính.
* B. Sự hiện diện của chất điện ly: Đúng, chất điện ly làm giảm điện tích bề mặt của các hạt keo, thúc đẩy keo tụ.
* C. Tác động cơ học: Có thể phá vỡ cấu trúc keo, nhưng không phải là yếu tố chính gây keo tụ.
* D. Thay đổi nồng độ các hạt phân tán: Ảnh hưởng đến tần suất va chạm giữa các hạt, nhưng không phải là yếu tố quyết định keo tụ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ bền động học của một hệ phân tán (như nhũ tương, huyền phù) liên quan đến khả năng duy trì trạng thái phân tán theo thời gian. Điều này bao gồm việc giữ cho các tiểu phân của pha phân tán không bị kết tụ, lắng đọng hoặc thay đổi kích thước đáng kể. Do đó, đáp án B là chính xác nhất vì nó bao hàm cả việc giữ kích thước và cấu trúc tiểu phân.
* Đáp án A: Chỉ đề cập đến cấu trúc tiểu phân, chưa đủ ý về kích thước.
* Đáp án C: Chỉ đề cập đến kích thước tiểu phân, chưa đủ ý về cấu trúc.
* Đáp án D: Liên quan đến độ bền nhiệt động, không phải động học.
* Đáp án A: Chỉ đề cập đến cấu trúc tiểu phân, chưa đủ ý về kích thước.
* Đáp án C: Chỉ đề cập đến kích thước tiểu phân, chưa đủ ý về cấu trúc.
* Đáp án D: Liên quan đến độ bền nhiệt động, không phải động học.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ ion và khả năng điện ly của chất điện ly.
* HCl là axit mạnh, điện ly hoàn toàn thành H+ và Cl-, tạo ra nồng độ ion cao.
* NaOH là bazơ mạnh, điện ly hoàn toàn thành Na+ và OH-, tạo ra nồng độ ion cao.
* NaCl là muối của axit mạnh và bazơ mạnh, điện ly hoàn toàn thành Na+ và Cl-, tạo ra nồng độ ion cao.
* CH3COOH là axit yếu, điện ly không hoàn toàn thành CH3COO- và H+, tạo ra nồng độ ion thấp.
Vì HCl, NaOH và NaCl đều điện ly hoàn toàn, nên sự khác biệt về độ dẫn điện giữa chúng phụ thuộc vào tính linh động của các ion. Thông thường, H+ có tính linh động cao hơn so với Na+ hoặc Cl-, và OH- cũng có tính linh động tương đối cao. Do đó, HCl và NaOH có độ dẫn điện cao hơn NaCl.
Dựa trên các yếu tố trên, ta có thể sắp xếp độ dẫn điện giảm dần như sau:
HCl > NaOH > NaCl > CH3COOH.
* HCl là axit mạnh, điện ly hoàn toàn thành H+ và Cl-, tạo ra nồng độ ion cao.
* NaOH là bazơ mạnh, điện ly hoàn toàn thành Na+ và OH-, tạo ra nồng độ ion cao.
* NaCl là muối của axit mạnh và bazơ mạnh, điện ly hoàn toàn thành Na+ và Cl-, tạo ra nồng độ ion cao.
* CH3COOH là axit yếu, điện ly không hoàn toàn thành CH3COO- và H+, tạo ra nồng độ ion thấp.
Vì HCl, NaOH và NaCl đều điện ly hoàn toàn, nên sự khác biệt về độ dẫn điện giữa chúng phụ thuộc vào tính linh động của các ion. Thông thường, H+ có tính linh động cao hơn so với Na+ hoặc Cl-, và OH- cũng có tính linh động tương đối cao. Do đó, HCl và NaOH có độ dẫn điện cao hơn NaCl.
Dựa trên các yếu tố trên, ta có thể sắp xếp độ dẫn điện giảm dần như sau:
HCl > NaOH > NaCl > CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhũ tương đặc là hệ nhũ tương có nồng độ pha phân tán cao, thường lớn hơn 20%. Khi nồng độ pha phân tán cao, các giọt pha phân tán gần nhau hơn, tương tác mạnh hơn, làm tăng độ nhớt và độ ổn định của nhũ tương.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng