Khi áp suất tăng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Áp suất tăng thường làm tăng độ nhớt của chất lỏng do các phân tử chất lỏng bị ép lại gần nhau hơn, làm tăng lực tương tác giữa chúng và do đó tăng độ nhớt. Tuy nhiên, ảnh hưởng của áp suất lên độ nhớt của chất khí thường không đáng kể so với chất lỏng. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xét đến hình dạng mặt thoáng của chất lỏng khi bình quay. Mặt thoáng của chất lỏng sẽ có dạng paraboloid tròn xoay. Điều kiện để chất lỏng không bị tràn ra khỏi bình là mép paraboloid phải nằm trong thành bình.
Gọi h là độ cao mực chất lỏng ban đầu, trong trường hợp này h = H/2.
Phương trình mặt thoáng của chất lỏng có dạng: z = (ω²r²) / (2g) + C, trong đó C là hằng số.
Ta chọn gốc tọa độ tại tâm đáy bình. Khi đó, tại r = 0, z = z_min = C. Để chất lỏng không tràn, độ cao lớn nhất của mặt thoáng (z_max) tại r = R phải nhỏ hơn hoặc bằng H.
Thể tích chất lỏng không đổi khi bình đứng yên và khi bình quay. Điều này có nghĩa là thể tích của khối paraboloid bằng thể tích ban đầu của chất lỏng:
πR²(H/2) = 2π ∫₀ᴿ z r dr = 2π ∫₀ᴿ ((ω²r²) / (2g) + z_min) r dr
Sau khi tính tích phân, ta có: H/2 = (ω²R²) / (4g) + z_min
Để chất lỏng không tràn, điểm thấp nhất của mặt thoáng (z_min) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Điều này có nghĩa là z_min >= 0. Từ đó suy ra:
H/2 >= (ω²R²) / (4g) => ω² <= (2gH) / R² => ω <= √(2gH) / R
Vậy, đáp án đúng là A. ω ≤ √(2gH) / R
Gọi h là độ cao mực chất lỏng ban đầu, trong trường hợp này h = H/2.
Phương trình mặt thoáng của chất lỏng có dạng: z = (ω²r²) / (2g) + C, trong đó C là hằng số.
Ta chọn gốc tọa độ tại tâm đáy bình. Khi đó, tại r = 0, z = z_min = C. Để chất lỏng không tràn, độ cao lớn nhất của mặt thoáng (z_max) tại r = R phải nhỏ hơn hoặc bằng H.
Thể tích chất lỏng không đổi khi bình đứng yên và khi bình quay. Điều này có nghĩa là thể tích của khối paraboloid bằng thể tích ban đầu của chất lỏng:
πR²(H/2) = 2π ∫₀ᴿ z r dr = 2π ∫₀ᴿ ((ω²r²) / (2g) + z_min) r dr
Sau khi tính tích phân, ta có: H/2 = (ω²R²) / (4g) + z_min
Để chất lỏng không tràn, điểm thấp nhất của mặt thoáng (z_min) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Điều này có nghĩa là z_min >= 0. Từ đó suy ra:
H/2 >= (ω²R²) / (4g) => ω² <= (2gH) / R² => ω <= √(2gH) / R
Vậy, đáp án đúng là A. ω ≤ √(2gH) / R
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp suất tuyệt đối (ptuyệt đối) được tính bằng tổng của áp suất khí quyển (pa) và áp suất dư (pdư): ptuyệt đối = pa + pdư = 0,8 at + 3,8 at = 4,6 at.
Đổi đơn vị áp suất: 1 at = 10,33 mH2O. Do đó, 4,6 at = 4,6 * 10,33 mH2O = 47,518 mH2O. Vì vậy đáp án A và C đều không chính xác.
Áp suất chân không được tính khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển nên không có áp suất chân không.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D: Chưa có đáp án chính xác.
Đổi đơn vị áp suất: 1 at = 10,33 mH2O. Do đó, 4,6 at = 4,6 * 10,33 mH2O = 47,518 mH2O. Vì vậy đáp án A và C đều không chính xác.
Áp suất chân không được tính khi áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí quyển. Trong trường hợp này, áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển nên không có áp suất chân không.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D: Chưa có đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng nguyên tắc về áp suất trong chất lỏng tĩnh. Áp suất tại một điểm trong chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng phía trên nó và trọng lượng riêng của chất lỏng đó.
Xuất phát từ điểm A, ta có:
* Áp suất tại A là pA.
* Khi đi xuống một đoạn h1 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ1, áp suất tăng thêm h1γ1.
* Khi đi lên một đoạn h2 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ2, áp suất giảm đi h2γ2.
* Khi đi xuống một đoạn h3 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ3, áp suất tăng thêm h3γ3.
* Cuối cùng, ta đến điểm B với áp suất pB.
Vậy ta có phương trình: pA + h1γ1 - h2γ2 + h3γ3 = pB
Suy ra: pA - pB = - h1γ1 + h2γ2 - h3γ3
Như vậy, đáp án đúng là A.
Xuất phát từ điểm A, ta có:
* Áp suất tại A là pA.
* Khi đi xuống một đoạn h1 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ1, áp suất tăng thêm h1γ1.
* Khi đi lên một đoạn h2 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ2, áp suất giảm đi h2γ2.
* Khi đi xuống một đoạn h3 trong chất lỏng có trọng lượng riêng γ3, áp suất tăng thêm h3γ3.
* Cuối cùng, ta đến điểm B với áp suất pB.
Vậy ta có phương trình: pA + h1γ1 - h2γ2 + h3γ3 = pB
Suy ra: pA - pB = - h1γ1 + h2γ2 - h3γ3
Như vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ngập trong chất lỏng có các đặc điểm sau:
* Điểm đặt: Lực đẩy Archimedes đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Điểm này trùng với trọng tâm của vật chỉ khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng.
* Độ lớn: Lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
* Hướng: Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng lên trên.
Phân tích các phương án:
* A. Đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất: Câu này đúng vì khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng, trọng tâm của vật trùng với trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
* B. Luôn luôn đặt tại trọng tâm của vật: Câu này sai vì lực đẩy Archimedes chỉ đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng. Nếu vật không đồng chất hoặc chỉ ngập một phần, điểm đặt của lực đẩy Archimedes sẽ không trùng với trọng tâm của vật.
* C. Có giá trị bằng trọng lượng của vật khi vật ở vị trí cân bằng: Câu này đúng vì khi vật ở vị trí cân bằng (lơ lửng hoặc nổi), lực đẩy Archimedes cân bằng với trọng lực của vật.
* D. Có giá trị nhỏ hơn trọng lượng của vật khi vật chìm xuống đáy bình: Câu này đúng vì khi vật chìm xuống đáy bình, lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật, dẫn đến việc vật bị kéo xuống.
Vậy, câu sai là B.
* Điểm đặt: Lực đẩy Archimedes đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Điểm này trùng với trọng tâm của vật chỉ khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng.
* Độ lớn: Lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
* Hướng: Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng lên trên.
Phân tích các phương án:
* A. Đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất: Câu này đúng vì khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng, trọng tâm của vật trùng với trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
* B. Luôn luôn đặt tại trọng tâm của vật: Câu này sai vì lực đẩy Archimedes chỉ đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất và hoàn toàn ngập trong chất lỏng. Nếu vật không đồng chất hoặc chỉ ngập một phần, điểm đặt của lực đẩy Archimedes sẽ không trùng với trọng tâm của vật.
* C. Có giá trị bằng trọng lượng của vật khi vật ở vị trí cân bằng: Câu này đúng vì khi vật ở vị trí cân bằng (lơ lửng hoặc nổi), lực đẩy Archimedes cân bằng với trọng lực của vật.
* D. Có giá trị nhỏ hơn trọng lượng của vật khi vật chìm xuống đáy bình: Câu này đúng vì khi vật chìm xuống đáy bình, lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật, dẫn đến việc vật bị kéo xuống.
Vậy, câu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình áp suất thủy tĩnh pA = pB + γ·hAB áp dụng cho chất lỏng ở trạng thái tĩnh. Có hai trường hợp tĩnh: tĩnh tuyệt đối (chất lỏng hoàn toàn đứng yên) và tĩnh tương đối (chất lỏng chuyển động nhưng không có sự thay đổi vận tốc giữa các phần tử).
- Đáp án A sai vì đề cập đến chất lỏng chuyển động đều, không phải trạng thái tĩnh.
- Đáp án B sai vì không phải tất cả các đáp án đều đúng.
- Đáp án C đúng vì nó áp dụng cho chất lỏng tĩnh tương đối và A, B nằm trên đường thẳng đứng.
- Đáp án D đúng vì nó áp dụng cho chất lỏng tĩnh tuyệt đối và A, B là hai điểm bất kỳ.
Vì đáp án D bao quát hơn đáp án C, nên đáp án D chính xác hơn.
- Đáp án A sai vì đề cập đến chất lỏng chuyển động đều, không phải trạng thái tĩnh.
- Đáp án B sai vì không phải tất cả các đáp án đều đúng.
- Đáp án C đúng vì nó áp dụng cho chất lỏng tĩnh tương đối và A, B nằm trên đường thẳng đứng.
- Đáp án D đúng vì nó áp dụng cho chất lỏng tĩnh tuyệt đối và A, B là hai điểm bất kỳ.
Vì đáp án D bao quát hơn đáp án C, nên đáp án D chính xác hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng