Kết quả định giá tài sản được thể hiện bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kết quả định giá tài sản thường được thể hiện bằng một mức giá cụ thể, phản ánh giá trị ước tính của tài sản tại một thời điểm nhất định. Khung giá hoặc mức giá sàn có thể được sử dụng trong các tình huống khác, nhưng không phải là kết quả định giá tiêu chuẩn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty thẩm định giá có thẩm quyền thẩm định giá tài sản thế chấp. Ngoài ra, theo quy định hiện hành, công ty thẩm định giá không có thẩm quyền thẩm định giá đất đai trong các trường hợp được nêu trong phương án B và C. Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) không chính xác. Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng cổ tức dự kiến về giá trị hiện tại.
* **Năm 1-4:** Cổ tức tăng trưởng 10% mỗi năm.
* **Năm 5:** Cổ tức giảm 15% so với năm 4.
* **Năm 6 trở đi:** Cổ tức ổn định vĩnh viễn.
Công thức tính toán:
1. **Tính cổ tức từng năm:**
* Năm 1: 15 tỷ * (1 + 10%) = 16.5 tỷ
* Năm 2: 16.5 tỷ * (1 + 10%) = 18.15 tỷ
* Năm 3: 18.15 tỷ * (1 + 10%) = 19.965 tỷ
* Năm 4: 19.965 tỷ * (1 + 10%) = 21.9615 tỷ
* Năm 5: 21.9615 tỷ * (1 - 15%) = 18.667275 tỷ
* Năm 6 trở đi: 18.667275 tỷ (ổn định)
2. **Tính giá trị hiện tại của cổ tức năm 1-5:**
* PV(Năm 1) = 16.5 tỷ / (1 + 20%) = 13.75 tỷ
* PV(Năm 2) = 18.15 tỷ / (1 + 20%)^2 = 12.60416667 tỷ
* PV(Năm 3) = 19.965 tỷ / (1 + 20%)^3 = 11.55520833 tỷ
* PV(Năm 4) = 21.9615 tỷ / (1 + 20%)^4 = 10.60173611 tỷ
* PV(Năm 5) = 18.667275 tỷ / (1 + 20%)^5 = 7.484873811 tỷ
3. **Tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức ổn định từ năm 6 trở đi:**
* Giá trị tại năm 5 = 18.667275 tỷ / 20% = 93.336375 tỷ
* PV(Năm 6 trở đi) = 93.336375 tỷ / (1 + 20%)^5 = 37.39703376 tỷ
4. **Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:**
* Tổng = 13.75 + 12.60416667 + 11.55520833 + 10.60173611 + 7.484873811 + 37.39703376 = 93.39301868 tỷ
Vì kết quả tính toán không trùng với bất kỳ đáp án nào nên đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính giá trị vốn chủ sở hữu sử dụng mô hình FCFE hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 (năm 1 đến năm 5): FCFE tăng trưởng 5%.
Giai đoạn 2 (từ năm 6 trở đi): FCFE tăng trưởng ổn định 3%.
Tính FCFE cho năm 1 đến năm 5:
FCFE₁ = FCFE₀ * (1 + g₁) = 150 * (1 + 0.05) = 157.5 tỷ đồng
FCFE₂ = FCFE₁ * (1 + g₁) = 157.5 * (1 + 0.05) = 165.375 tỷ đồng
FCFE₃ = FCFE₂ * (1 + g₁) = 165.375 * (1 + 0.05) = 173.64375 tỷ đồng
FCFE₄ = FCFE₃ * (1 + g₁) = 173.64375 * (1 + 0.05) = 182.3259375 tỷ đồng
FCFE₅ = FCFE₄ * (1 + g₁) = 182.3259375 * (1 + 0.05) = 191.442234375 tỷ đồng
Tính giá trị hiện tại (PV) của FCFE cho năm 1 đến năm 5:
PV₁ = FCFE₁ / (1 + r) = 157.5 / (1 + 0.20) = 131.25 tỷ đồng
PV₂ = FCFE₂ / (1 + r)² = 165.375 / (1 + 0.20)² = 114.84375 tỷ đồng
PV₃ = FCFE₃ / (1 + r)³ = 173.64375 / (1 + 0.20)³ = 100.72552083 tỷ đồng
PV₄ = FCFE₄ / (1 + r)⁴ = 182.3259375 / (1 + 0.20)⁴ = 87.82659722 tỷ đồng
PV₅ = FCFE₅ / (1 + r)⁵ = 191.442234375 / (1 + 0.20)⁵ = 76.02171029 tỷ đồng
Tổng giá trị hiện tại của giai đoạn 1:
PV₁₋₅ = PV₁ + PV₂ + PV₃ + PV₄ + PV₅ = 131.25 + 114.84375 + 100.72552083 + 87.82659722 + 76.02171029 = 510.66757837 tỷ đồng
Tính FCFE cho năm 6:
FCFE₆ = FCFE₅ * (1 + g₂) = 191.442234375 * (1 + 0.03) = 197.18550140625 tỷ đồng
Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm 5:
TV₅ = FCFE₆ / (r - g₂) = 197.18550140625 / (0.20 - 0.03) = 1159.91471415441 tỷ đồng
Tính giá trị hiện tại của giá trị cuối kỳ:
PV(TV₅) = TV₅ / (1 + r)⁵ = 1159.91471415441 / (1 + 0.20)⁵ = 464.04298695 tỷ đồng
Tính giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV₁₋₅ + PV(TV₅) = 510.66757837 + 464.04298695 = 974.71056532 tỷ đồng
Kết quả gần nhất là 974.71 tỷ đồng, gần với đáp án A. 977,59 tỷ đồng. Do có thể sai số làm tròn số trong quá trình tính toán nên đáp án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hao mòn vật lý là sự suy giảm về chất lượng vật lý của thiết bị do quá trình sử dụng, bảo dưỡng, hoặc do tác động của môi trường. Sự bào mòn của các chi tiết, bộ phận là một biểu hiện trực tiếp của hao mòn vật lý. Hao mòn chức năng liên quan đến việc thiết bị trở nên lạc hậu so với yêu cầu sử dụng, hao mòn kinh tế liên quan đến chi phí vận hành, bảo trì tăng cao, và hao mòn vị trí không phải là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí thay thế dây chuyền sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc thay thế một dây chuyền sản xuất hiện có bằng một dây chuyền mới tương tự. Điều này bao gồm chi phí mua (nếu mua từ bên ngoài), chi phí chế tạo (nếu tự sản xuất), và chi phí lắp đặt để dây chuyền mới có thể hoạt động được. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các chi phí cần thiết.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng