Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo:. Được dùng để tính:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hệ phương trình chuẩn tắc trong dự báo, cụ thể trong trường hợp sử dụng phương trình parabol để mô hình hóa dữ liệu, được dùng để tính các hệ số a0, a1 và a2 của phương trình parabol. Các hệ số này xác định hình dạng và vị trí của đường parabol phù hợp nhất với dữ liệu. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Việc xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ thường được ưu tiên khi sản phẩm dễ hư hỏng. Điều này giúp giảm thiểu thời gian vận chuyển và bảo quản, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tươi mới nhất. Các yếu tố khác như sử dụng nhiều tài nguyên, nhập nguyên liệu từ nước ngoài hoặc khan hiếm lao động thường ảnh hưởng đến vị trí nhà máy gần nguồn cung hoặc khu vực có lao động dồi dào hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Có nhiều cách để mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án, bao gồm:
- Thuê mướn: Thuê công nghệ và kỹ thuật từ các nhà cung cấp.
- Mua đứt: Mua hoàn toàn quyền sở hữu công nghệ và kỹ thuật.
- Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật: Hợp tác với các nhà cung cấp kỹ thuật để cùng phát triển và sử dụng công nghệ.
Do đó, tất cả các câu trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công suất thiết kế là công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường, có tính đến những yếu tố như thời gian hoạt động, số ca làm việc và hiệu suất máy móc trong điều kiện lý tưởng (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca). Các phương án còn lại không phù hợp vì công suất lý thuyết là công suất tối đa tuyệt đối, công suất thực tế là công suất đo được trong quá trình vận hành thực tế (thường thấp hơn công suất thiết kế), và công suất kinh tế tối thiểu là mức công suất cần thiết để dự án có lãi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để dự báo mức cầu của tháng thứ 6 bằng phương pháp tốc độ phát triển bình quân, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tốc độ phát triển của từng tháng:
- Tháng 2 so với tháng 1: 440/400 = 1.1
- Tháng 3 so với tháng 2: 506/440 = 1.15
- Tháng 4 so với tháng 3: 557/506 ≈ 1.1008
- Tháng 5 so với tháng 4: 613/557 ≈ 1.1005
2. Tính tốc độ phát triển bình quân (TB):
- TB = (1.1 + 1.15 + 1.1008 + 1.1005) / 4 ≈ 1.1128
3. Dự báo mức cầu của tháng thứ 6:
- Mức cầu tháng 6 = Mức cầu tháng 5 * Tốc độ phát triển bình quân
- Mức cầu tháng 6 = 613 * 1.1128 ≈ 681.9 ≈ 682
Vậy, mức cầu dự báo của tháng thứ 6 là khoảng 682 sản phẩm.
1. Tính tốc độ phát triển của từng tháng:
- Tháng 2 so với tháng 1: 440/400 = 1.1
- Tháng 3 so với tháng 2: 506/440 = 1.15
- Tháng 4 so với tháng 3: 557/506 ≈ 1.1008
- Tháng 5 so với tháng 4: 613/557 ≈ 1.1005
2. Tính tốc độ phát triển bình quân (TB):
- TB = (1.1 + 1.15 + 1.1008 + 1.1005) / 4 ≈ 1.1128
3. Dự báo mức cầu của tháng thứ 6:
- Mức cầu tháng 6 = Mức cầu tháng 5 * Tốc độ phát triển bình quân
- Mức cầu tháng 6 = 613 * 1.1128 ≈ 681.9 ≈ 682
Vậy, mức cầu dự báo của tháng thứ 6 là khoảng 682 sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính tốc độ tăng trưởng bình quân của mức cầu qua 5 tháng, sau đó áp dụng tốc độ này để dự báo mức cầu của tháng thứ 6.
1. Tính tốc độ tăng trưởng giữa các tháng:
- Tháng 1 -> Tháng 2: 440/400 = 1.1
- Tháng 2 -> Tháng 3: 506/440 = 1.15
- Tháng 3 -> Tháng 4: 557/506 = 1.1
- Tháng 4 -> Tháng 5: 613/557 = 1.1
2. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân:
- Để tính tốc độ tăng trưởng bình quân, ta sử dụng công thức tăng trưởng kép:
Tốc độ tăng trưởng bình quân = (Giá trị cuối / Giá trị đầu)^(1 / (Số kỳ - 1)) - 1
Trong trường hợp này, Giá trị cuối = 613, Giá trị đầu = 400, Số kỳ = 5.
Tốc độ tăng trưởng bình quân = (613 / 400)^(1/4) - 1 ≈ 1.1
Ngoài ra, ta có thể tính trung bình cộng các tốc độ tăng trưởng đã tính ở trên: (1.1 + 1.15 + 1.1 + 1.1) / 4 = 1.1125. Do các tốc độ không quá khác biệt, ta có thể ước lượng tốc độ tăng trưởng bình quân là khoảng 1.1.
3. Dự báo mức cầu của tháng thứ 6:
- Mức cầu tháng thứ 6 = Mức cầu tháng thứ 5 * (1 + Tốc độ tăng trưởng bình quân)
- Mức cầu tháng thứ 6 = 613 * 1.1 = 674.3 (xấp xỉ 674)
Vì không có đáp án nào gần với 674.3, ta sẽ dùng trung bình cộng tốc độ tăng trưởng = 1.1125 để tính lại:
- Mức cầu tháng thứ 6 = 613 * 1.1125 = 681.8625 (xấp xỉ 682)
Vậy, mức cầu của tháng thứ 6 là khoảng 682 sản phẩm.
1. Tính tốc độ tăng trưởng giữa các tháng:
- Tháng 1 -> Tháng 2: 440/400 = 1.1
- Tháng 2 -> Tháng 3: 506/440 = 1.15
- Tháng 3 -> Tháng 4: 557/506 = 1.1
- Tháng 4 -> Tháng 5: 613/557 = 1.1
2. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân:
- Để tính tốc độ tăng trưởng bình quân, ta sử dụng công thức tăng trưởng kép:
Tốc độ tăng trưởng bình quân = (Giá trị cuối / Giá trị đầu)^(1 / (Số kỳ - 1)) - 1
Trong trường hợp này, Giá trị cuối = 613, Giá trị đầu = 400, Số kỳ = 5.
Tốc độ tăng trưởng bình quân = (613 / 400)^(1/4) - 1 ≈ 1.1
Ngoài ra, ta có thể tính trung bình cộng các tốc độ tăng trưởng đã tính ở trên: (1.1 + 1.15 + 1.1 + 1.1) / 4 = 1.1125. Do các tốc độ không quá khác biệt, ta có thể ước lượng tốc độ tăng trưởng bình quân là khoảng 1.1.
3. Dự báo mức cầu của tháng thứ 6:
- Mức cầu tháng thứ 6 = Mức cầu tháng thứ 5 * (1 + Tốc độ tăng trưởng bình quân)
- Mức cầu tháng thứ 6 = 613 * 1.1 = 674.3 (xấp xỉ 674)
Vì không có đáp án nào gần với 674.3, ta sẽ dùng trung bình cộng tốc độ tăng trưởng = 1.1125 để tính lại:
- Mức cầu tháng thứ 6 = 613 * 1.1125 = 681.8625 (xấp xỉ 682)
Vậy, mức cầu của tháng thứ 6 là khoảng 682 sản phẩm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng