Hai đĩa tròn giống hệt nhau. Một cái giữ cố định, còn cái thứ II tiếp xúc ngoài và lăn không trượt xung quanh chu vi của đĩa I. Hỏi khi đĩa II trở về đúng điểm xuất phát ban đầu thì nó đã quay xung quanh tâm của nó được mấy vòng?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai trong các phát biểu đã cho.
- Phương án A: "Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau." - Đây là một phát biểu đúng về tương tác giữa các điện tích.
- Phương án B: "Điện tích của một hệ cô lập luôn không đổi." - Đây là định luật bảo toàn điện tích, một phát biểu đúng.
- Phương án C: "Điện tích của electron là điện tích nguyên tố." - Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất tồn tại trong tự nhiên và điện tích của electron có độ lớn bằng điện tích nguyên tố. Đây là một phát biểu đúng.
- Phương án D: "Tương tác giữa các điện tích điểm tuân theo định luật Faraday." - Phát biểu này sai. Tương tác giữa các điện tích điểm tuân theo định luật Coulomb, không phải định luật Faraday. Định luật Faraday liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ.
Vậy, phát biểu sai là phương án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi viên bi +q chuyển động ra xa viên bi +Q cố định, khoảng cách giữa chúng tăng lên. Vì lực tương tác tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách (F = k*Q*q/r^2), lực đẩy giữa hai viên bi sẽ giảm dần. Do đó, gia tốc của viên bi +q cũng giảm dần (a = F/m).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi \(\epsilon\) là:
\(E = k\frac{|Q|}{\epsilon r^2}\)
Trong đó:
* \(k = 9.10^9\) Nm²/C² là hằng số Coulomb.
* \(Q\) là độ lớn điện tích (C).
* \(r\) là khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét (m).
* \(\epsilon\) là hằng số điện môi của môi trường (\(\epsilon = 1\) đối với không khí).
Thay số vào, ta có:
\(E = 9.10^9 \cdot \frac{|-5.10^{-6}|}{1 \cdot (0.3)^2} = 9.10^9 \cdot \frac{5.10^{-6}}{0.09} = 500000 \) V/m = 500 kV/m
Vậy đáp án đúng là B.
\(E = k\frac{|Q|}{\epsilon r^2}\)
Trong đó:
* \(k = 9.10^9\) Nm²/C² là hằng số Coulomb.
* \(Q\) là độ lớn điện tích (C).
* \(r\) là khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét (m).
* \(\epsilon\) là hằng số điện môi của môi trường (\(\epsilon = 1\) đối với không khí).
Thay số vào, ta có:
\(E = 9.10^9 \cdot \frac{|-5.10^{-6}|}{1 \cdot (0.3)^2} = 9.10^9 \cdot \frac{5.10^{-6}}{0.09} = 500000 \) V/m = 500 kV/m
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi khoảng cách từ Q đến A, B, M lần lượt là r_A, r_B, r_M.
Vì Q, B, A thẳng hàng và B nằm giữa Q và A, M là trung điểm AB nên ta có: r_M = (r_A + r_B)/2.
Ta có: E_A = kQ/r_A^2 và E_B = kQ/r_B^2
=> r_A = sqrt(kQ/E_A) và r_B = sqrt(kQ/E_B)
=> r_M = (sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2
=> E_M = kQ/r_M^2 = kQ / [((sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2)^2] = 4 / ((1/sqrt(E_A) + 1/sqrt(E_B))^2) = 4 / ((1/sqrt(100) + 1/sqrt(1600))^2) = 4 / ((1/10 + 1/40)^2) = 4 / ((5/40)^2) = 4 * (40/5)^2 = 4 * 8^2 = 4 * 64 = 256 (V/m).
Vậy cường độ điện trường tại M là 256 V/m.
Vì Q, B, A thẳng hàng và B nằm giữa Q và A, M là trung điểm AB nên ta có: r_M = (r_A + r_B)/2.
Ta có: E_A = kQ/r_A^2 và E_B = kQ/r_B^2
=> r_A = sqrt(kQ/E_A) và r_B = sqrt(kQ/E_B)
=> r_M = (sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2
=> E_M = kQ/r_M^2 = kQ / [((sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2)^2] = 4 / ((1/sqrt(E_A) + 1/sqrt(E_B))^2) = 4 / ((1/sqrt(100) + 1/sqrt(1600))^2) = 4 / ((1/10 + 1/40)^2) = 4 / ((5/40)^2) = 4 * (40/5)^2 = 4 * 8^2 = 4 * 64 = 256 (V/m).
Vậy cường độ điện trường tại M là 256 V/m.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng