Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí lô góc của bất động sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin chi tiết về cách yếu tố vị trí lô góc ảnh hưởng đến giá bất động sản so sánh. Tuy nhiên, với các lựa chọn đưa ra, không có đủ thông tin để xác định đáp án chính xác mà không có thêm dữ liệu về giá ban đầu, tỷ lệ điều chỉnh do yếu tố lô góc. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C, D mà không có thêm dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh, ta cần so sánh giá trị của bất động sản so sánh khi ở vị trí hiện tại (mặt tiền) so với giá trị của nó nếu ở vị trí tương đương với bất động sản thẩm định (hẻm nhựa rộng 3,5m, cách mặt tiền 580m).
1. Giá trị BĐS so sánh ở mặt tiền: 100 triệu/m2
2. Giá trị BĐS so sánh nếu ở hẻm (tương đương BĐS thẩm định):
- Hẻm nhựa rộng 3,5m, cách mặt tiền 580m được xem xét tương đương với hẻm có độ rộng 3-4m và cách mặt tiền > 500m.
- Theo đó, đơn giá đất ở hẻm này bằng 50% * 50% đơn giá đất mặt tiền = 0.5 * 0.5 * 100 triệu/m2 = 25 triệu/m2.
3. Mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Giá trị BĐS ở hẻm - Giá trị BĐS ở mặt tiền = 25 triệu/m2 - 100 triệu/m2 = -75 triệu/m2.
Vậy mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -75 triệu đồng/m2.
1. Giá trị BĐS so sánh ở mặt tiền: 100 triệu/m2
2. Giá trị BĐS so sánh nếu ở hẻm (tương đương BĐS thẩm định):
- Hẻm nhựa rộng 3,5m, cách mặt tiền 580m được xem xét tương đương với hẻm có độ rộng 3-4m và cách mặt tiền > 500m.
- Theo đó, đơn giá đất ở hẻm này bằng 50% * 50% đơn giá đất mặt tiền = 0.5 * 0.5 * 100 triệu/m2 = 25 triệu/m2.
3. Mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Giá trị BĐS ở hẻm - Giá trị BĐS ở mặt tiền = 25 triệu/m2 - 100 triệu/m2 = -75 triệu/m2.
Vậy mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -75 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp so sánh thường ưu tiên điều chỉnh các yếu tố định lượng trước (ví dụ: diện tích, vị trí, tình trạng pháp lý...) vì chúng có thể được định giá bằng các số liệu cụ thể và rõ ràng. Sau đó, các yếu tố định tính (ví dụ: chất lượng xây dựng, thiết kế, cảnh quan...) sẽ được điều chỉnh, vì chúng mang tính chủ quan hơn và khó định lượng chính xác. Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định ở hẻm:
- Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền, tức là 50% * 100 triệu = 50 triệu/m2.
- Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách tăng thêm. Khoảng cách tăng thêm là 180m - 100m = 80m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10%. Vậy, với 80m tăng thêm, đơn giá giảm (80/100)*10% = 8% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Đơn giá đất sau khi giảm là 50 triệu - (8% * 50 triệu) = 50 triệu - 4 triệu = 46 triệu/m2.
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (46 triệu - 100 triệu)/100 triệu = -54% (làm tròn).
Do làm tròn số liệu nên đáp án gần nhất là -55%.
- Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền, tức là 50% * 100 triệu = 50 triệu/m2.
- Vì bất động sản cách mặt tiền 180m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách tăng thêm. Khoảng cách tăng thêm là 180m - 100m = 80m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10%. Vậy, với 80m tăng thêm, đơn giá giảm (80/100)*10% = 8% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Đơn giá đất sau khi giảm là 50 triệu - (8% * 50 triệu) = 50 triệu - 4 triệu = 46 triệu/m2.
Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: (46 triệu - 100 triệu)/100 triệu = -54% (làm tròn).
Do làm tròn số liệu nên đáp án gần nhất là -55%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ lệ điều chỉnh âm (dấu "-") cho một yếu tố có nghĩa là bất động sản so sánh có đặc điểm tốt hơn (thuận lợi hơn) so với bất động sản thẩm định về yếu tố đó. Do đó, để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định, chúng ta cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh. Đồng thời, cũng có thể hiểu là bất động sản thẩm định kém thuận lợi hơn so với bất động sản so sánh. Vì vậy, cả A và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10% => Hướng Bắc = 100% - 10% = 90% hướng Đông Nam.
Hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5% => Hướng Tây = 100% - 5% = 95% hướng Bắc.
Vậy hướng Tây = 95% x 90% = 85.5% hướng Đông Nam.
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (85.5% - 100%) / 100% = -14.5% (sai số làm tròn). Tuy nhiên, ta phải tính ngược lại từ hướng Tây sang hướng mặt tiền (được cho là hướng Đông Nam):
Hướng Tây = 85.5% hướng Đông Nam => Hướng Đông Nam = 100% / 85.5% = 1.17
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (1-1.1707) = -14.5%.
Cách khác:
Gọi giá trị của bất động sản hướng Tây là 1, thì giá trị của bất động sản hướng Bắc là: 1 * (1 + 5%) = 1.05
Giá trị của bất động sản hướng Đông Nam là: 1.05 * (1 + 10%) = 1.155
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hướng của bất động sản so sánh là: (1 - 1.155)/1.155 = -0.1342 = -13.42%
Hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5% => Hướng Tây = 100% - 5% = 95% hướng Bắc.
Vậy hướng Tây = 95% x 90% = 85.5% hướng Đông Nam.
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (85.5% - 100%) / 100% = -14.5% (sai số làm tròn). Tuy nhiên, ta phải tính ngược lại từ hướng Tây sang hướng mặt tiền (được cho là hướng Đông Nam):
Hướng Tây = 85.5% hướng Đông Nam => Hướng Đông Nam = 100% / 85.5% = 1.17
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (1-1.1707) = -14.5%.
Cách khác:
Gọi giá trị của bất động sản hướng Tây là 1, thì giá trị của bất động sản hướng Bắc là: 1 * (1 + 5%) = 1.05
Giá trị của bất động sản hướng Đông Nam là: 1.05 * (1 + 10%) = 1.155
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hướng của bất động sản so sánh là: (1 - 1.155)/1.155 = -0.1342 = -13.42%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng