Giá công bố của trái phiếu kho bạc trên tờ Wall Street Journal cho thấy giá chào bán 104:08 và giá hỏi mua là 104:04. Là một người bán trái phiếu thì bạn sẽ nhận được bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giá chào bán (ask price) là mức giá mà người bán sẵn sàng bán trái phiếu. Trong trường hợp này, giá chào bán là 104:08, nghĩa là 104 và 8/32 của mệnh giá. Vì trái phiếu kho bạc thường có mệnh giá \$1,000, ta có: Giá = 104 + (8/32) = 104 + 0.25 = 104.25% của \$1,000. Vậy, số tiền người bán nhận được là: 104.25% * \$1,000 = \$1,042.50
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để nhà đầu tư không phải đắn đo giữa hai loại trái phiếu, tỷ suất sinh lợi sau thuế của chúng phải bằng nhau. Gọi t là thuế suất cần tìm. Ta có phương trình:
8. 5% * (1 - t) = 5.5%
Giải phương trình, ta được:
1 - t = 5.5% / 8.5%
1 - t = 0.647
t = 1 - 0.647
t = 0.353
Vậy, thuế suất cân bằng là 35.3%, gần nhất với 35.29%.
8. 5% * (1 - t) = 5.5%
Giải phương trình, ta được:
1 - t = 5.5% / 8.5%
1 - t = 0.647
t = 1 - 0.647
t = 0.353
Vậy, thuế suất cân bằng là 35.3%, gần nhất với 35.29%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tối đa hóa hữu dụng, nhà đầu tư cần chọn tài sản có tỷ suất sinh lợi (TSSL) kỳ vọng cao và rủi ro thấp, nhưng cũng cần cân nhắc hệ số e ngại rủi ro của nhà đầu tư. Hữu dụng của một khoản đầu tư có thể được tính bằng công thức: U = E(r) - 0.5 * A * σ^2, trong đó U là hữu dụng, E(r) là TSSL kỳ vọng, A là hệ số e ngại rủi ro, và σ là độ lệch chuẩn (rủi ro). Trong bài này, ta có A = 3.
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 11 - 0.5 * 3 * (11)^2 = 11 - 0.5 * 3 * 121 = 11 - 181.5 = -170.5
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 0.5 * 3 * 100 = 10 - 150 = -140
C. U = 12 - 0.5 * 3 * (13)^2 = 12 - 0.5 * 3 * 169 = 12 - 253.5 = -241.5
D. U = 14 - 0.5 * 3 * (18)^2 = 14 - 0.5 * 3 * 324 = 14 - 486 = -472
Phương án B có hữu dụng cao nhất (-140), do đó nhà đầu tư nên chọn phương án này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho TSSL và rủi ro đều là phần trăm (%), do đó ta cần chia cho 100 trước khi bình phương để tính hữu dụng chính xác hơn.
A. U = 0.11 - 0.5 * 3 * (0.11)^2 = 0.11 - 0.5 * 3 * 0.0121 = 0.11 - 0.01815 = 0.09185
B. U = 0.10 - 0.5 * 3 * (0.10)^2 = 0.10 - 0.5 * 3 * 0.01 = 0.10 - 0.015 = 0.085
C. U = 0.12 - 0.5 * 3 * (0.13)^2 = 0.12 - 0.5 * 3 * 0.0169 = 0.12 - 0.02535 = 0.09465
D. U = 0.14 - 0.5 * 3 * (0.18)^2 = 0.14 - 0.5 * 3 * 0.0324 = 0.14 - 0.0486 = 0.0914
Trong trường hợp này, phương án C có hữu dụng cao nhất (0.09465).
Tính hữu dụng cho từng lựa chọn:
A. U = 11 - 0.5 * 3 * (11)^2 = 11 - 0.5 * 3 * 121 = 11 - 181.5 = -170.5
B. U = 10 - 0.5 * 3 * (10)^2 = 10 - 0.5 * 3 * 100 = 10 - 150 = -140
C. U = 12 - 0.5 * 3 * (13)^2 = 12 - 0.5 * 3 * 169 = 12 - 253.5 = -241.5
D. U = 14 - 0.5 * 3 * (18)^2 = 14 - 0.5 * 3 * 324 = 14 - 486 = -472
Phương án B có hữu dụng cao nhất (-140), do đó nhà đầu tư nên chọn phương án này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho TSSL và rủi ro đều là phần trăm (%), do đó ta cần chia cho 100 trước khi bình phương để tính hữu dụng chính xác hơn.
A. U = 0.11 - 0.5 * 3 * (0.11)^2 = 0.11 - 0.5 * 3 * 0.0121 = 0.11 - 0.01815 = 0.09185
B. U = 0.10 - 0.5 * 3 * (0.10)^2 = 0.10 - 0.5 * 3 * 0.01 = 0.10 - 0.015 = 0.085
C. U = 0.12 - 0.5 * 3 * (0.13)^2 = 0.12 - 0.5 * 3 * 0.0169 = 0.12 - 0.02535 = 0.09465
D. U = 0.14 - 0.5 * 3 * (0.18)^2 = 0.14 - 0.5 * 3 * 0.0324 = 0.14 - 0.0486 = 0.0914
Trong trường hợp này, phương án C có hữu dụng cao nhất (0.09465).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi x là tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro P. Khi đó, tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro F là 1-x.
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục C được tính như sau:
E(Rc) = x * E(Rp) + (1-x) * Rf
Trong đó:
E(Rc) = 12%
E(Rp) = 14%
Rf = 5%
Thay số vào, ta có:
12% = x * 14% + (1-x) * 5%
12% = 0.14x + 0.05 - 0.05x
0.07 = 0.09x
x = 0.07 / 0.09 = 0.7777 = 77.77% ≈ 77.8%
Như vậy, tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro P là 77.8%, đồng nghĩa với việc phải đi vay phi rủi ro (tài sản phi rủi ro có tỷ trọng âm). Tỷ trọng đi vay là 1 - 77.8% = -22.2%. Hay nói cách khác, nhà đầu tư đầu tư 77.8% vốn tự có vào P và vay thêm 22.2% để đầu tư vào P, tổng cộng là 100%.
Vậy, đáp án đúng là A.
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục C được tính như sau:
E(Rc) = x * E(Rp) + (1-x) * Rf
Trong đó:
E(Rc) = 12%
E(Rp) = 14%
Rf = 5%
Thay số vào, ta có:
12% = x * 14% + (1-x) * 5%
12% = 0.14x + 0.05 - 0.05x
0.07 = 0.09x
x = 0.07 / 0.09 = 0.7777 = 77.77% ≈ 77.8%
Như vậy, tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro P là 77.8%, đồng nghĩa với việc phải đi vay phi rủi ro (tài sản phi rủi ro có tỷ trọng âm). Tỷ trọng đi vay là 1 - 77.8% = -22.2%. Hay nói cách khác, nhà đầu tư đầu tư 77.8% vốn tự có vào P và vay thêm 22.2% để đầu tư vào P, tổng cộng là 100%.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Giá cuối năm - Giá đầu năm + Cổ tức) / Giá đầu năm
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.055 hay -5.5%
- 2018: (53 - 45 + 3) / 45 = 0.2444 hay 24.44%
- 2019: (68 - 53 + 2) / 53 = 0.3208 hay 32.08%
- 2020: (65 - 68 + 2.5) / 68 = -0.0074 hay -0.74%
- 2021: Không cần tính vì không có dữ liệu giá cuối năm.
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-0.055 + 0.2444 + 0.3208 - 0.0074) / 4 = 0.1257 hay 12.57%
3. Tính phương sai:
- Phương sai = Σ(Tỷ suất sinh lợi hàng năm - Tỷ suất sinh lợi trung bình)^2 / (n-1)
- Phương sai = [(-0.055 - 0.1257)^2 + (0.2444 - 0.1257)^2 + (0.3208 - 0.1257)^2 + (-0.0074 - 0.1257)^2] / (4-1)
- Phương sai = [(-0.1807)^2 + (0.1187)^2 + (0.1951)^2 + (-0.1331)^2] / 3
- Phương sai = (0.03265 + 0.01409 + 0.03807 + 0.01772) / 3
- Phương sai = 0.10253 / 3 = 0.03418
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = √Phương sai
- Độ lệch chuẩn = √0.03418 = 0.1849 hay 18.49%
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (18.49%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. 15.87% nếu như có sai số làm tròn trong quá trình tính toán hoặc đề bài có sai sót.
*Lưu ý:* Cách giải thích trên giả định rằng người ra đề muốn kiểm tra kiến thức về cách tính độ lệch chuẩn từ dữ liệu giá cổ phiếu và cổ tức. Nếu có thông tin khác về yêu cầu của bài toán, cách giải có thể thay đổi.
Vì không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kết quả tính toán.
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Giá cuối năm - Giá đầu năm + Cổ tức) / Giá đầu năm
- 2017: (45 - 50 + 2.5) / 50 = -0.055 hay -5.5%
- 2018: (53 - 45 + 3) / 45 = 0.2444 hay 24.44%
- 2019: (68 - 53 + 2) / 53 = 0.3208 hay 32.08%
- 2020: (65 - 68 + 2.5) / 68 = -0.0074 hay -0.74%
- 2021: Không cần tính vì không có dữ liệu giá cuối năm.
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-0.055 + 0.2444 + 0.3208 - 0.0074) / 4 = 0.1257 hay 12.57%
3. Tính phương sai:
- Phương sai = Σ(Tỷ suất sinh lợi hàng năm - Tỷ suất sinh lợi trung bình)^2 / (n-1)
- Phương sai = [(-0.055 - 0.1257)^2 + (0.2444 - 0.1257)^2 + (0.3208 - 0.1257)^2 + (-0.0074 - 0.1257)^2] / (4-1)
- Phương sai = [(-0.1807)^2 + (0.1187)^2 + (0.1951)^2 + (-0.1331)^2] / 3
- Phương sai = (0.03265 + 0.01409 + 0.03807 + 0.01772) / 3
- Phương sai = 0.10253 / 3 = 0.03418
4. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = √Phương sai
- Độ lệch chuẩn = √0.03418 = 0.1849 hay 18.49%
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (18.49%), có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. 15.87% nếu như có sai số làm tròn trong quá trình tính toán hoặc đề bài có sai sót.
*Lưu ý:* Cách giải thích trên giả định rằng người ra đề muốn kiểm tra kiến thức về cách tính độ lệch chuẩn từ dữ liệu giá cổ phiếu và cổ tức. Nếu có thông tin khác về yêu cầu của bài toán, cách giải có thể thay đổi.
Vì không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kết quả tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính giá trái phiếu zero coupon:
PV = FV / (1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của trái phiếu (cần tìm)
FV: Mệnh giá trái phiếu (\$1,000)
r: Lợi suất yêu cầu (10% = 0.1)
n: Số lần ghép lãi trong một năm (2 lần, nửa năm)
t: Số năm đáo hạn (10 năm)
Thay số vào công thức:
PV = 1000 / (1 + 0.1/2)^(2*10)
PV = 1000 / (1 + 0.05)^20
PV = 1000 / (1.05)^20
PV = 1000 / 2.6533
PV ≈ 376.89
Vậy đáp án đúng là A.
PV = FV / (1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của trái phiếu (cần tìm)
FV: Mệnh giá trái phiếu (\$1,000)
r: Lợi suất yêu cầu (10% = 0.1)
n: Số lần ghép lãi trong một năm (2 lần, nửa năm)
t: Số năm đáo hạn (10 năm)
Thay số vào công thức:
PV = 1000 / (1 + 0.1/2)^(2*10)
PV = 1000 / (1 + 0.05)^20
PV = 1000 / (1.05)^20
PV = 1000 / 2.6533
PV ≈ 376.89
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng