DƯỢC LÂM SÀNG chính thức đưa vào giảng dạy ở VIfiT NAM vào NĂM:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dược lâm sàng chính thức được đưa vào giảng dạy ở Việt Nam vào năm 1993 tại TP.HCM.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ số De Ritis (AST/ALT) là tỷ lệ giữa nồng độ AST (Aspartate Aminotransferase) và ALT (Alanine Aminotransferase) trong máu. AST và ALT là các enzyme gan, và tỷ lệ giữa chúng có thể cung cấp thông tin về tình trạng tổn thương gan.
Trong xơ gan và ung thư gan, tế bào gan bị tổn thương nghiêm trọng và mạn tính. AST thường tăng cao hơn ALT trong các trường hợp tổn thương gan nặng, đặc biệt là xơ gan và ung thư gan, do AST có nhiều trong ty thể tế bào gan, mà ty thể dễ bị tổn thương trong xơ gan và ung thư gan hơn so với ALT chỉ có ở bào tương. Do đó, chỉ số De Ritis (AST/ALT) thường lớn hơn 1.
Vì vậy, đáp án đúng là B. > 1.
Trong xơ gan và ung thư gan, tế bào gan bị tổn thương nghiêm trọng và mạn tính. AST thường tăng cao hơn ALT trong các trường hợp tổn thương gan nặng, đặc biệt là xơ gan và ung thư gan, do AST có nhiều trong ty thể tế bào gan, mà ty thể dễ bị tổn thương trong xơ gan và ung thư gan hơn so với ALT chỉ có ở bào tương. Do đó, chỉ số De Ritis (AST/ALT) thường lớn hơn 1.
Vì vậy, đáp án đúng là B. > 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thử nghiệm đường huyết lúc đói (Fasting Blood Sugar - FBS) yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn ít nhất 8 tiếng, tốt nhất là 12 tiếng trước khi lấy máu xét nghiệm. Mục đích là để đo lượng đường trong máu khi cơ thể không nhận được đường từ thức ăn, từ đó đánh giá khả năng kiểm soát đường huyết của cơ thể.
Phương án A không đúng vì việc hạn chế uống nước không liên quan trực tiếp đến thử nghiệm đường huyết lúc đói.
Phương án B đúng vì nó mô tả chính xác yêu cầu của thử nghiệm đường huyết lúc đói, đó là nhịn ăn (không ăn) 12 giờ trước khi xét nghiệm.
Phương án C sai vì bệnh nhân cần nhịn ăn, không được ăn uống gì trước xét nghiệm ít nhất 8 tiếng, thường là 12 tiếng.
Phương án D gần đúng nhưng không chính xác bằng phương án B. Việc "không cung cấp đường" có thể hiểu theo nhiều cách, trong khi nhịn ăn (không ăn) là rõ ràng và chính xác hơn. Ngoài ra, thời gian 8 tiếng có thể chưa đủ, nên 12 tiếng là chuẩn xác hơn.
Phương án A không đúng vì việc hạn chế uống nước không liên quan trực tiếp đến thử nghiệm đường huyết lúc đói.
Phương án B đúng vì nó mô tả chính xác yêu cầu của thử nghiệm đường huyết lúc đói, đó là nhịn ăn (không ăn) 12 giờ trước khi xét nghiệm.
Phương án C sai vì bệnh nhân cần nhịn ăn, không được ăn uống gì trước xét nghiệm ít nhất 8 tiếng, thường là 12 tiếng.
Phương án D gần đúng nhưng không chính xác bằng phương án B. Việc "không cung cấp đường" có thể hiểu theo nhiều cách, trong khi nhịn ăn (không ăn) là rõ ràng và chính xác hơn. Ngoài ra, thời gian 8 tiếng có thể chưa đủ, nên 12 tiếng là chuẩn xác hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hồng cầu lưới là những hồng cầu non mới được sinh ra từ tủy xương và còn chứa một số ribosom. Số lượng hồng cầu lưới tăng lên trong các trường hợp tủy xương tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp cho sự mất mát hoặc phá hủy hồng cầu.
* Sau chảy máu: Khi cơ thể mất máu, tủy xương sẽ tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp, dẫn đến tăng hồng cầu lưới.
* Tán huyết: Tán huyết là tình trạng hồng cầu bị phá hủy sớm, tủy xương sẽ tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp, dẫn đến tăng hồng cầu lưới.
* Nhiễm trùng: Trong một số trường hợp nhiễm trùng, tủy xương có thể tăng sản xuất hồng cầu để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể, dẫn đến tăng hồng cầu lưới. Tuy nhiên, đây không phải là nguyên nhân chính và thường gặp như hai trường hợp trên.
* Bệnh bạch cầu: Bệnh bạch cầu là một bệnh lý ác tính của tủy xương, trong đó các tế bào bạch cầu tăng sinh một cách không kiểm soát, chèn ép sự phát triển của các tế bào máu khác, bao gồm cả hồng cầu. Do đó, trong bệnh bạch cầu, số lượng hồng cầu lưới thường không tăng, thậm chí có thể giảm.
Vậy, đáp án đúng là C. Bệnh bạch cầu.
* Sau chảy máu: Khi cơ thể mất máu, tủy xương sẽ tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp, dẫn đến tăng hồng cầu lưới.
* Tán huyết: Tán huyết là tình trạng hồng cầu bị phá hủy sớm, tủy xương sẽ tăng sản xuất hồng cầu để bù đắp, dẫn đến tăng hồng cầu lưới.
* Nhiễm trùng: Trong một số trường hợp nhiễm trùng, tủy xương có thể tăng sản xuất hồng cầu để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể, dẫn đến tăng hồng cầu lưới. Tuy nhiên, đây không phải là nguyên nhân chính và thường gặp như hai trường hợp trên.
* Bệnh bạch cầu: Bệnh bạch cầu là một bệnh lý ác tính của tủy xương, trong đó các tế bào bạch cầu tăng sinh một cách không kiểm soát, chèn ép sự phát triển của các tế bào máu khác, bao gồm cả hồng cầu. Do đó, trong bệnh bạch cầu, số lượng hồng cầu lưới thường không tăng, thậm chí có thể giảm.
Vậy, đáp án đúng là C. Bệnh bạch cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ký hiệu viết tắt "IM" trong y học là viết tắt của "Intramuscular", có nghĩa là tiêm bắp. Do đó, đường sử dụng thuốc có ký hiệu IM là đường tiêm bắp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc KHÔNG thuộc nhóm không hấp thu qua đường uống hoặc dễ bị phân hủy bởi men tiêu hóa. Như vậy, ta cần tìm thuốc có thể hấp thu qua đường uống.
- Insulin, Heparin và Gentamycin là các thuốc có bản chất protein hoặc glycosaminoglycan, dễ bị phân hủy bởi các enzym tiêu hóa ở đường tiêu hóa. Do đó, chúng thường được sử dụng bằng đường tiêm (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Warfarin là một thuốc chống đông máu đường uống, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng