Dược động học của các tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
* Nhóm Sulfonylureas và Meglitinides: Đây là nhóm thuốc kích thích trực tiếp tế bào beta của tuyến tụy sản xuất và giải phóng insulin. Đây là cơ chế hoạt động chính của chúng.
* Nhóm Biguanid (ví dụ Metformin) và Thiazolidinedione (TZD): Nhóm Biguanid làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng độ nhạy insulin ở ngoại vi. TZD cũng tăng độ nhạy insulin.
* Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1 và ức chế men DPP-4: Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1 kích thích giải phóng insulin phụ thuộc glucose và ức chế glucagon. Nhóm ức chế men DPP-4 kéo dài tác dụng của GLP-1 nội sinh.
* Nhóm SGLT-2i (ức chế kênh đồng vận chuyển glucose natri ở ống thận): Giúp giảm đường huyết bằng cách tăng thải glucose qua nước tiểu.
Như vậy, nhóm Sulfonylureas và Meglitinides là nhóm thuốc có cơ chế kích thích tế bào beta đảo tụy.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về liệu pháp cá nhân hóa trong điều trị hen phế quản bằng thuốc đồng vận β2, tập trung vào vai trò của các biến thể gen và yếu tố epigenetics.
Phân tích các lựa chọn:
- A. Đột biến Gly16Arg làm giảm tính nhạy cảm của thuốc đồng vận β2. Phát biểu này đúng. Đột biến Gly16Arg trong gen mã hóa thụ thể β2 có liên quan đến việc giảm đáp ứng với thuốc đồng vận β2 ở một số bệnh nhân hen phế quản.
- B. Tính đa hình của một gene là cơ sở của sự ra đời và hình thành liệu pháp cá nhân hoá. Phát biểu này đúng. Liệu pháp cá nhân hóa dựa trên sự khác biệt về gen giữa các cá nhân để điều chỉnh phương pháp điều trị phù hợp.
- C. Thụ thể β2 là một protein được quy định tổng hợp bởi gene ADR β2 ở người. Mặc khác gene này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại di truyền epigenetics. Phát biểu này đúng. Gene ADRB2 mã hóa thụ thể β2 và epigenetics có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen này.
- D. Biến thể Arg16Arg đồng hợp tử khi dùng thuốc đồng vận β2 đáp ứng tốt hơn so với dị hợp tử và đồng hợp tử Gly16Gly. Phát biểu này sai. Các nghiên cứu cho thấy đáp ứng với thuốc đồng vận β2 có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu gen, nhưng không có bằng chứng chắc chắn cho thấy Arg16Arg luôn đáp ứng tốt hơn. Thậm chí, một số nghiên cứu còn cho thấy kiểu gen Gly16Gly có thể đáp ứng tốt hơn trong một số trường hợp.
Vì các đáp án A, B, C đều đúng, nên ta cần xác định đáp án nào đúng NHẤT và bao quát được ý chính của câu hỏi. Đáp án B là đáp án bao quát nhất, vì tính đa hình của gene là cơ sở cho việc phát triển liệu pháp cá nhân hóa.
Câu hỏi yêu cầu tìm nhận định chưa đúng về quá trình vận chuyển thuốc vào hệ thần kinh trung ương (TKTW). Cần xem xét từng đáp án:
- A. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, lượng myelin còn ít nên cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ làm cho thuốc dễ dàng khuếch tán vào não: Đây là một nhận định đúng. Ở trẻ sơ sinh, hàng rào máu não (BBB) chưa phát triển hoàn thiện do myelin hóa chưa đầy đủ, làm tăng tính thấm của BBB đối với thuốc.
- B. Tốc độ vận chuyển thuốc vào dịch não tủy và não phụ thuộc vào mức độ gắn thuốc vào protein huyết tương: Đây là một nhận định đúng. Chỉ thuốc ở dạng tự do (không gắn vào protein huyết tương) mới có thể khuếch tán qua BBB. Mức độ gắn thuốc vào protein huyết tương càng cao, lượng thuốc tự do càng ít, và do đó, tốc độ vận chuyển vào não càng chậm.
- C. Thuốc càng phân cực càng dễ thấm qua hàng rào máu – não và hàng rào máu – màng não: Đây là một nhận định sai. Thuốc càng phân cực (ưa nước) càng khó thấm qua các hàng rào sinh học có bản chất lipid như hàng rào máu não và hàng rào máu màng não. Các thuốc tan trong lipid (ít phân cực) dễ dàng khuếch tán qua các hàng rào này hơn.
- D. Thuốc muốn vào được hệ thần kinh trung ương phải qua được 3 lớp hàng rào: máu - não, máu - màng não và dịch não tủy – não: Đây là một nhận định đúng. Để tiếp cận các tế bào thần kinh, thuốc cần vượt qua các rào cản này.
Vậy, nhận định sai là C.
Cortisol có tác dụng chống viêm thông qua nhiều cơ chế, bao gồm:
- Ổn định màng lysosom, giảm giải phóng các enzyme gây viêm.
- Ức chế phospholipase A2, giảm sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotrien.
- Giảm tính thấm màng mao mạch, giảm phù nề và sự xâm nhập của các tế bào viêm vào vùng viêm.
Tuy nhiên, cortisol không làm tăng huy động bạch cầu vào vùng viêm để thực bào. Cortisol thực tế có thể ức chế chức năng của bạch cầu và làm giảm số lượng bạch cầu di chuyển đến vùng viêm.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.