" Dựa vào hình trên, trong tab Header/Footer, nếu chọn công cụ 8 thì thực hiện chức năng gì? "
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công cụ số 8 trong tab Header/Footer thường được dùng để chèn ngày tháng hiện tại vào tiêu đề đầu trang hoặc chân trang của tài liệu. Các công cụ khác có chức năng khác nhau như chèn số trang, tổng số trang, hoặc thông tin khác về bảng tính.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định dạng biểu đồ phù hợp để biểu diễn thông tin về chứng khoán. Trong các lựa chọn:
* A. "Column" (Biểu đồ cột): Thường dùng để so sánh các giá trị khác nhau tại một thời điểm, không phù hợp để theo dõi biến động theo thời gian của chứng khoán.
* B. "Bar" (Biểu đồ thanh): Tương tự biểu đồ cột, ít dùng để thể hiện biến động theo thời gian.
* C. "Line" (Biểu đồ đường): Đúng. Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của một hoặc nhiều biến theo thời gian, rất thích hợp để theo dõi giá chứng khoán.
* D. "Pie" (Biểu đồ tròn): Thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể, không phù hợp để biểu diễn biến động chứng khoán.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. "Column" (Biểu đồ cột): Thường dùng để so sánh các giá trị khác nhau tại một thời điểm, không phù hợp để theo dõi biến động theo thời gian của chứng khoán.
* B. "Bar" (Biểu đồ thanh): Tương tự biểu đồ cột, ít dùng để thể hiện biến động theo thời gian.
* C. "Line" (Biểu đồ đường): Đúng. Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của một hoặc nhiều biến theo thời gian, rất thích hợp để theo dõi giá chứng khoán.
* D. "Pie" (Biểu đồ tròn): Thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể, không phù hợp để biểu diễn biến động chứng khoán.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Cấu trúc hàm IF trong Excel (và các ngôn ngữ lập trình khác) dùng để kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện đó đúng (TRUE) và một giá trị khác nếu điều kiện đó sai (FALSE).
Cú pháp:
* Trong tiếng Việt: =IF(Biểu thức điều kiện, giá trị 1, giá trị 2), trong đó "Biểu thức điều kiện" là điều kiện cần kiểm tra, "giá trị 1" là giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và "giá trị 2" là giá trị trả về nếu điều kiện sai.
* Trong tiếng Anh (thường dùng trong Excel): =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]), với ý nghĩa tương tự.
Các phương án khác sai vì chúng đảo ngược thứ tự của giá trị đúng và giá trị sai, hoặc lặp lại giá trị đúng/sai.
Cú pháp:
* Trong tiếng Việt: =IF(Biểu thức điều kiện, giá trị 1, giá trị 2), trong đó "Biểu thức điều kiện" là điều kiện cần kiểm tra, "giá trị 1" là giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và "giá trị 2" là giá trị trả về nếu điều kiện sai.
* Trong tiếng Anh (thường dùng trong Excel): =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]), với ý nghĩa tương tự.
Các phương án khác sai vì chúng đảo ngược thứ tự của giá trị đúng và giá trị sai, hoặc lặp lại giá trị đúng/sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
The COUNTIF function counts cells within a range that meet a given criteria. In this case, the range is A1:C5 and the criteria is "*an*". This means it will count any cell containing "an" anywhere within the text.
Without the data in cells A1:C5, it is impossible to determine the exact count. However, the formula will count cells where "an" is present as a substring. If we were given a sample data set for A1:C5, we could evaluate each cell and determine if it contains "an" and arrive at the correct count.
Example:
If A1 = "animal", it would be counted.
If A2 = "banana", it would be counted.
If A3 = "cat", it would NOT be counted.
Therefore, the answer depends on the contents of the cells A1:C5 which are not provided.
Without the data in cells A1:C5, it is impossible to determine the exact count. However, the formula will count cells where "an" is present as a substring. If we were given a sample data set for A1:C5, we could evaluate each cell and determine if it contains "an" and arrive at the correct count.
Example:
If A1 = "animal", it would be counted.
If A2 = "banana", it would be counted.
If A3 = "cat", it would NOT be counted.
Therefore, the answer depends on the contents of the cells A1:C5 which are not provided.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm COUNTA đếm số lượng ô không trống trong một vùng chọn.
=COUNTA(A1:A7) sẽ đếm số lượng ô không trống trong vùng A1:A7. Trong hình, ta thấy có 6 ô không trống (chứa dữ liệu) trong vùng này.
=COUNTA(B1:C2) sẽ đếm số lượng ô không trống trong vùng B1:C2. Trong hình, ta thấy có 2 ô không trống trong vùng này.
Vậy, =COUNTA(A1:A7)+COUNTA(B1:C2) = 6 + 2 = 8.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức để đếm số ô trong vùng A1:C7 có giá trị dương.
* Countif(range, criteria): Đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng một điều kiện nhất định.
* Count(range): Đếm số ô chứa số trong một phạm vi.
* CountA(range): Đếm số ô không trống trong một phạm vi.
* Countblank(range): Đếm số ô trống trong một phạm vi.
Trong trường hợp này, ta cần sử dụng `Countif` vì nó cho phép đếm các ô dựa trên một điều kiện. Điều kiện ở đây là giá trị của ô phải lớn hơn hoặc bằng 0 (dương). Vậy công thức đúng là `Countif(A1:C7,">0")`.
Đáp án A có vẻ đúng, tuy nhiên, điều kiện ">=0" sẽ đếm cả các ô có giá trị bằng 0. Để đếm các ô có giá trị dương (lớn hơn 0), cần dùng điều kiện ">0". Vì hình ảnh không được cung cấp, ta giả sử câu hỏi muốn đếm giá trị dương (lớn hơn 0, không bao gồm 0). Nếu câu hỏi muốn đếm giá trị không âm (lớn hơn hoặc bằng 0, có bao gồm 0), thì đáp án A sẽ đúng.
Vì hình ảnh không có, ta coi như câu hỏi muốn đếm số ô dương (lớn hơn 0). Trong các đáp án không có đáp án đúng nhất.
* Countif(range, criteria): Đếm số ô trong một phạm vi đáp ứng một điều kiện nhất định.
* Count(range): Đếm số ô chứa số trong một phạm vi.
* CountA(range): Đếm số ô không trống trong một phạm vi.
* Countblank(range): Đếm số ô trống trong một phạm vi.
Trong trường hợp này, ta cần sử dụng `Countif` vì nó cho phép đếm các ô dựa trên một điều kiện. Điều kiện ở đây là giá trị của ô phải lớn hơn hoặc bằng 0 (dương). Vậy công thức đúng là `Countif(A1:C7,">0")`.
Đáp án A có vẻ đúng, tuy nhiên, điều kiện ">=0" sẽ đếm cả các ô có giá trị bằng 0. Để đếm các ô có giá trị dương (lớn hơn 0), cần dùng điều kiện ">0". Vì hình ảnh không được cung cấp, ta giả sử câu hỏi muốn đếm giá trị dương (lớn hơn 0, không bao gồm 0). Nếu câu hỏi muốn đếm giá trị không âm (lớn hơn hoặc bằng 0, có bao gồm 0), thì đáp án A sẽ đúng.
Vì hình ảnh không có, ta coi như câu hỏi muốn đếm số ô dương (lớn hơn 0). Trong các đáp án không có đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng