"Hàm RATE() dùng để tính?"
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các hàm tài chính trong Excel, cụ thể là hàm dùng để tính số kỳ của một khoản đầu tư.
Phương án A: Hàm NPER. Đây là đáp án đúng. Hàm NPER (Number of Periods) được sử dụng để tính toán số kỳ của một khoản đầu tư hoặc vay, dựa trên lãi suất cố định, các khoản thanh toán đều đặn và giá trị hiện tại hoặc tương lai.
Phương án B: Hàm PV. Hàm PV (Present Value) dùng để tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư, dựa trên một loạt các khoản thanh toán trong tương lai.
Phương án C: Hàm FV. Hàm FV (Future Value) dùng để tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư, dựa trên lãi suất cố định và các khoản thanh toán đều đặn.
Phương án D: Hàm RATE. Hàm RATE dùng để tính lãi suất trên mỗi kỳ của một khoản đầu tư hoặc vay.
Chức năng Form trong Excel cho phép tạo một giao diện hộp thoại đơn giản để nhập dữ liệu vào bảng tính. Khi sử dụng Form, Excel sẽ tự động tạo một hộp thoại dựa trên các tiêu đề cột của bảng tính. Người dùng có thể nhập dữ liệu vào các trường tương ứng trong hộp thoại, sau đó nhấn Enter hoặc nút New để thêm dữ liệu vào bảng tính.
Auto Filter (Lọc tự động) và Advanced Filter (Lọc nâng cao) là các chức năng dùng để lọc dữ liệu trong bảng tính, không phải để nhập dữ liệu.
Validation (Kiểm định dữ liệu) là chức năng dùng để thiết lập các quy tắc cho dữ liệu được nhập vào một ô hoặc một vùng ô, ví dụ như giới hạn kiểu dữ liệu, giá trị tối thiểu/tối đa, nhưng nó không cung cấp giao diện hộp thoại để nhập dữ liệu.
Vậy nên, đáp án đúng là A.
Trong trường hợp này:
* Lãi suất (rate): 12%/năm, nhưng vì thanh toán hàng tháng nên phải chia cho 12, tức là 12%/12.
* Số kỳ thanh toán (nper): 5 năm * 12 tháng/năm = 60 tháng.
* Giá trị hiện tại (pv): 2 tỷ đồng (2000), đây là số tiền vay, vì vậy, nó được biểu diễn dưới dạng số âm để thể hiện dòng tiền đi ra (khoản thanh toán).
* Giá trị tương lai (fv): Không có, nên để là 0.
* Kiểu (type): Không có, nên để mặc định là 0 (thanh toán vào cuối kỳ).
Do đó, công thức đúng phải là: `PMT(12%/12, 5*12, -2000, 0)` hoặc viết gọn lại là `PMT(12%, 5*12, -2000, 0)`. Phương án A chính xác vì nó thể hiện đúng công thức PMT với các tham số phù hợp.
- A. "List": Kiểu danh sách, không phù hợp cho dữ liệu thời gian.
- B. "Decimal": Kiểu số thập phân, không phù hợp cho dữ liệu thời gian.
- C. "Whole Number": Kiểu số nguyên, không phù hợp cho dữ liệu thời gian.
- D. "Time": Kiểu thời gian, phù hợp để nhập giờ, phút, giây.
Do đó, đáp án đúng là D.
- "A to Z" sắp xếp tăng dần theo bảng chữ cái.
- "Z to A" sắp xếp giảm dần theo bảng chữ cái.
- "Smallest to Largest" và "Largest to Smallest" thường được sử dụng cho dữ liệu số, không phải text.
Do đó, đáp án đúng là "Z to A".

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.