Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khi hai dự án xung khắc (mutually exclusive), tức là chỉ có thể chọn một trong hai, quyết định đầu tư nên dựa trên việc dự án nào mang lại giá trị hiện tại ròng (NPV) cao hơn cho công ty. Dự án có NPV cao hơn sẽ làm tăng giá trị của công ty nhiều hơn, do đó nên được chọn. Vì vậy, dự án A sẽ được chọn khi NPV của nó lớn hơn NPV của dự án B và cả hai đều lớn hơn 0 (để đảm bảo cả hai dự án đều có lợi nhuận).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trái phiếu có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành vì doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả lãi và gốc trái phiếu theo thời gian quy định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong khi đó, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường liên quan đến việc chia sẻ lợi nhuận và quyền kiểm soát công ty, do đó rủi ro cao hơn đối với doanh nghiệp nếu tình hình kinh doanh không thuận lợi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định đáp án đúng, ta cần xem xét mối quan hệ giữa giá (P), chi phí biến đổi bình quân (AVC), chi phí cố định (FC), sản lượng tối đa (Qmax) và thời gian hòa vốn (thv).
Công thức tính điểm hòa vốn (Qhv) là: Qhv = FC / (P - AVC)
Thời gian hòa vốn (thv) được tính bằng: thv = Qhv / Qmax (trong đó Qmax là sản lượng tối đa có thể bán được mỗi tháng)
Kiểm tra từng đáp án:
a. P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
Qhv = 500 / (10 - 5) = 100
thv = 100 / 200 = 0.5 tháng. => Sai
b. P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
Trong trường hợp này, P = AVC, doanh nghiệp không thể bù đắp chi phí cố định, không bao giờ hòa vốn. => Sai
c. P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng
Qhv = 450 / (10 - 5) = 90
thv = 90 / 200 = 0.45 tháng. => Sai
d. P = 20, AVC = 10, FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng
Qhv = 1000 / (20 - 10) = 100
thv = 100/200 = 0.5 tháng => Sai. Có lẽ có lỗi in ấn trong đề bài, đáng lẽ đáp án d phải đúng (thv = 0.5)
Vì không có đáp án nào đúng, ta đánh dấu đáp án gần đúng nhất, mặc dù vẫn sai.
Công thức tính điểm hòa vốn (Qhv) là: Qhv = FC / (P - AVC)
Thời gian hòa vốn (thv) được tính bằng: thv = Qhv / Qmax (trong đó Qmax là sản lượng tối đa có thể bán được mỗi tháng)
Kiểm tra từng đáp án:
a. P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
Qhv = 500 / (10 - 5) = 100
thv = 100 / 200 = 0.5 tháng. => Sai
b. P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
Trong trường hợp này, P = AVC, doanh nghiệp không thể bù đắp chi phí cố định, không bao giờ hòa vốn. => Sai
c. P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng
Qhv = 450 / (10 - 5) = 90
thv = 90 / 200 = 0.45 tháng. => Sai
d. P = 20, AVC = 10, FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng
Qhv = 1000 / (20 - 10) = 100
thv = 100/200 = 0.5 tháng => Sai. Có lẽ có lỗi in ấn trong đề bài, đáng lẽ đáp án d phải đúng (thv = 0.5)
Vì không có đáp án nào đúng, ta đánh dấu đáp án gần đúng nhất, mặc dù vẫn sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của các chủ sở hữu doanh nghiệp, bao gồm vốn góp từ các thành viên, lợi nhuận giữ lại. Nguồn vốn đi vay (như phát hành trái phiếu) không phải là nguồn vốn chủ sở hữu.
* a. Nhận góp vốn liên doanh: Là nguồn vốn chủ sở hữu do các bên liên doanh góp vào.
* b. Phát hành cổ phiếu: Là hình thức huy động vốn chủ sở hữu, tăng vốn điều lệ của công ty.
* c. Lợi nhuận giữ lại: Là phần lợi nhuận sau thuế không chia cho cổ đông mà được giữ lại để tái đầu tư, thuộc vốn chủ sở hữu.
* d. Phát hành trái phiếu: Là hình thức huy động vốn vay, không phải vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả lãi và gốc trái phiếu khi đáo hạn.
* a. Nhận góp vốn liên doanh: Là nguồn vốn chủ sở hữu do các bên liên doanh góp vào.
* b. Phát hành cổ phiếu: Là hình thức huy động vốn chủ sở hữu, tăng vốn điều lệ của công ty.
* c. Lợi nhuận giữ lại: Là phần lợi nhuận sau thuế không chia cho cổ đông mà được giữ lại để tái đầu tư, thuộc vốn chủ sở hữu.
* d. Phát hành trái phiếu: Là hình thức huy động vốn vay, không phải vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả lãi và gốc trái phiếu khi đáo hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính thanh khoản của một tài sản đề cập đến khả năng chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt một cách nhanh chóng và dễ dàng mà không làm giảm đáng kể giá trị của nó.
* A. Đất đai và thiết bị: Đây là những tài sản cố định, thường khó bán nhanh chóng và có thể mất nhiều thời gian để tìm người mua phù hợp. Do đó, tính thanh khoản thấp.
* B. Hàng tồn kho: Có thể bán được, nhưng quá trình này có thể mất thời gian và giá bán có thể bị ảnh hưởng nếu cần bán gấp. Tính thanh khoản trung bình.
* C. Thương hiệu: Giá trị của thương hiệu nằm ở uy tín và nhận diện, rất khó để chuyển đổi trực tiếp thành tiền mặt một cách nhanh chóng. Tính thanh khoản rất thấp.
* D. Các khoản phải thu: Đại diện cho số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản này trong một khoảng thời gian ngắn (thường là 30-90 ngày). Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bán các khoản phải thu này cho một bên thứ ba (ví dụ: công ty tài chính) để nhận tiền mặt ngay lập tức, mặc dù có thể phải chịu một khoản chiết khấu. Do đó, các khoản phải thu có tính thanh khoản cao hơn so với các tài sản khác được liệt kê.
Vì vậy, đáp án chính xác là D.
* A. Đất đai và thiết bị: Đây là những tài sản cố định, thường khó bán nhanh chóng và có thể mất nhiều thời gian để tìm người mua phù hợp. Do đó, tính thanh khoản thấp.
* B. Hàng tồn kho: Có thể bán được, nhưng quá trình này có thể mất thời gian và giá bán có thể bị ảnh hưởng nếu cần bán gấp. Tính thanh khoản trung bình.
* C. Thương hiệu: Giá trị của thương hiệu nằm ở uy tín và nhận diện, rất khó để chuyển đổi trực tiếp thành tiền mặt một cách nhanh chóng. Tính thanh khoản rất thấp.
* D. Các khoản phải thu: Đại diện cho số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản này trong một khoảng thời gian ngắn (thường là 30-90 ngày). Ngoài ra, doanh nghiệp có thể bán các khoản phải thu này cho một bên thứ ba (ví dụ: công ty tài chính) để nhận tiền mặt ngay lập tức, mặc dù có thể phải chịu một khoản chiết khấu. Do đó, các khoản phải thu có tính thanh khoản cao hơn so với các tài sản khác được liệt kê.
Vì vậy, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất trên thế giới hiện nay vì nó kết hợp được ưu điểm của cả công ty cổ phần (về mặt trách nhiệm hữu hạn của các thành viên) và doanh nghiệp tư nhân (về mặt quản lý linh hoạt và ít thủ tục hơn). Công ty cổ phần tuy cũng rất phổ biến nhưng thủ tục thành lập và quản lý phức tạp hơn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp tư nhân và công ty liên doanh ít phổ biến hơn so với hai loại hình trên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng