Trả lời:
Đáp án đúng: A
Độ nhớt động học là tỉ số giữa độ nhớt động lực (Pa.s) và khối lượng riêng (kg/m³). Do đó, đơn vị đo của độ nhớt động học là m²/s.
Phương án A đúng vì m²/s là đơn vị đo độ nhớt động học.
Phương án B sai vì Pa.s là đơn vị đo độ nhớt động lực.
Phương án C sai vì có một đáp án đúng (A).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình cơ bản thủy tĩnh có hai dạng chính:
* Dạng 1: Biểu diễn áp suất tại một điểm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực, phụ thuộc vào độ sâu (h) và áp suất tại mặt thoáng (p₀): `p = p₀ + γh`, trong đó γ là trọng lượng riêng của chất lỏng.
* Dạng 2: Biểu diễn mối quan hệ giữa độ cao (z) và áp suất (p) dọc theo một đường dòng trong chất lỏng tĩnh: `z + p/γ = constant`. Phương trình này cho thấy tổng của độ cao vị trí và cột áp là hằng số dọc theo đường dòng.
Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng nhất.
* Dạng 1: Biểu diễn áp suất tại một điểm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực, phụ thuộc vào độ sâu (h) và áp suất tại mặt thoáng (p₀): `p = p₀ + γh`, trong đó γ là trọng lượng riêng của chất lỏng.
* Dạng 2: Biểu diễn mối quan hệ giữa độ cao (z) và áp suất (p) dọc theo một đường dòng trong chất lỏng tĩnh: `z + p/γ = constant`. Phương trình này cho thấy tổng của độ cao vị trí và cột áp là hằng số dọc theo đường dòng.
Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi xe chuyển động nhanh dần đều, chất lỏng trong xe sẽ chịu thêm một lực quán tính hướng ngược chiều chuyển động. Lực này tác dụng lên chất lỏng làm cho áp suất ở phía sau xe (góc D) tăng lên so với khi xe đứng yên hoặc chuyển động đều. Vì vậy, áp suất tại góc D sẽ lớn nhất khi xe chuyển động nhanh dần đều.
Các phương án khác không đúng vì:
- A: Khi xe chuyển động đều, áp suất tại các điểm trong chất lỏng không thay đổi so với khi xe đứng yên, và không có lý do gì để áp suất tại góc A lớn nhất.
- B: Khi xe chuyển động chậm dần đều, áp suất tại góc B sẽ lớn hơn so với khi xe chuyển động đều, không phải nhỏ nhất.
- C: Áp suất tại góc C sẽ nhỏ hơn khi xe chuyển động nhanh dần đều, không phải lớn nhất.
Các phương án khác không đúng vì:
- A: Khi xe chuyển động đều, áp suất tại các điểm trong chất lỏng không thay đổi so với khi xe đứng yên, và không có lý do gì để áp suất tại góc A lớn nhất.
- B: Khi xe chuyển động chậm dần đều, áp suất tại góc B sẽ lớn hơn so với khi xe chuyển động đều, không phải nhỏ nhất.
- C: Áp suất tại góc C sẽ nhỏ hơn khi xe chuyển động nhanh dần đều, không phải lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chất lỏng không trào ra khỏi bình, độ cao parabol chất lỏng tạo ra khi bình quay không được vượt quá chiều cao của phần không gian trống phía trên mặt chất lỏng ban đầu.
Phương trình mặt thoáng của chất lỏng trong hệ quy chiếu quay là:
z = (ω^2 * r^2) / (2g) + const
Tại tâm bình (r = 0), z = 0 (chọn gốc tọa độ tại đáy bình).
Do chất lỏng ban đầu chiếm một nửa chiều cao bình (H/2), nên phần không gian trống phía trên cũng có chiều cao H/2.
Khi bình quay, mặt chất lỏng sẽ dâng lên ở thành bình và hạ xuống ở tâm. Độ cao dâng lên ở thành bình (r = R) so với độ cao ở tâm là:
Δz = (ω^2 * R^2) / (2g)
Để chất lỏng không trào ra, độ dâng lên này phải nhỏ hơn hoặc bằng H/2:
(ω^2 * R^2) / (2g) ≤ H/2
ω^2 ≤ (gH) / R^2
ω ≤ √(gH / R)
Vậy đáp án đúng là C.
Phương trình mặt thoáng của chất lỏng trong hệ quy chiếu quay là:
z = (ω^2 * r^2) / (2g) + const
Tại tâm bình (r = 0), z = 0 (chọn gốc tọa độ tại đáy bình).
Do chất lỏng ban đầu chiếm một nửa chiều cao bình (H/2), nên phần không gian trống phía trên cũng có chiều cao H/2.
Khi bình quay, mặt chất lỏng sẽ dâng lên ở thành bình và hạ xuống ở tâm. Độ cao dâng lên ở thành bình (r = R) so với độ cao ở tâm là:
Δz = (ω^2 * R^2) / (2g)
Để chất lỏng không trào ra, độ dâng lên này phải nhỏ hơn hoặc bằng H/2:
(ω^2 * R^2) / (2g) ≤ H/2
ω^2 ≤ (gH) / R^2
ω ≤ √(gH / R)
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Máy ép thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý Pascal, phát biểu rằng áp suất tác dụng lên một chất lỏng kín sẽ được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm trong chất lỏng đó. Điều này có nghĩa là áp suất được tạo ra ở một piston nhỏ sẽ được truyền đến một piston lớn hơn, tạo ra một lực lớn hơn. Vì vậy, đáp án C là chính xác nhất.
Câu 42:
Khi xác định chiều dày của thành ống dẫn có kích thước lớn và chịu áp suất cao, người ta có.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi xác định chiều dày của thành ống dẫn có kích thước lớn và chịu áp suất cao, yếu tố quan trọng nhất cần xét đến là khả năng chịu lực kéo của vật liệu làm ống. Áp suất bên trong ống sẽ tạo ra lực kéo lên thành ống, và chiều dày của thành ống phải đủ lớn để ứng suất kéo sinh ra không vượt quá giới hạn cho phép của vật liệu. Các phương án khác không trực tiếp liên quan đến việc xác định chiều dày thành ống trong điều kiện áp suất cao:
- Phương trình Bernoulli liên quan đến mối quan hệ giữa áp suất, vận tốc và độ cao của chất lỏng, không trực tiếp dùng để tính chiều dày thành ống.
- Phương trình động lượng dùng để xét lực tác động tại khuỷu ống, không liên quan đến chiều dày thành ống.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
- Phương trình Bernoulli liên quan đến mối quan hệ giữa áp suất, vận tốc và độ cao của chất lỏng, không trực tiếp dùng để tính chiều dày thành ống.
- Phương trình động lượng dùng để xét lực tác động tại khuỷu ống, không liên quan đến chiều dày thành ống.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng