Hộp lập phương kín có các cạnh bằng 2 m một nửa chứa nước và một nửa chứa dầu có tỷ trọng 0,75 được đặt trong một thang máy chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc nhanh dần a = 5,19 m/s2. Chênh lệch giữa áp suất tác dụng lên đáy và đỉnh của hình hộp (KPa) là.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi \( p_1 \) là áp suất tại đáy hộp và \( p_2 \) là áp suất tại đỉnh hộp.
Ta có công thức tính áp suất chất lỏng trong trường hợp có gia tốc:
\( p = \rho h (g + a) \)
Trong đó:
- \( \rho \) là khối lượng riêng của chất lỏng.
- \( h \) là chiều cao cột chất lỏng.
- \( g \) là gia tốc trọng trường (\( g = 9.81 \) m/s²).
- \( a \) là gia tốc của thang máy.
Vì hộp lập phương có cạnh 2m và chứa một nửa nước, một nửa dầu, nên chiều cao của mỗi chất lỏng là 1m.
Khối lượng riêng của nước là \( \rho_n = 1000 \) kg/m³.
Khối lượng riêng của dầu là \( \rho_d = 0.75 \times 1000 = 750 \) kg/m³.
Áp suất tại đáy hộp là:
\( p_1 = p_2 + \rho_n h_n (g + a) + \rho_d h_d (g + a) \)
Trong đó:
- \( h_n = 1 \) m (chiều cao cột nước).
- \( h_d = 1 \) m (chiều cao cột dầu).
Chênh lệch áp suất giữa đáy và đỉnh là:
\( \Delta p = p_1 - p_2 = (\rho_n h_n + \rho_d h_d) (g + a) \)
Thay số vào:
\( \Delta p = (1000 \times 1 + 750 \times 1) (9.81 + 5.19) \)
\( \Delta p = (1000 + 750) (15) \)
\( \Delta p = 1750 \times 15 \)
\( \Delta p = 26250 \) Pa = 26.25 KPa
Vậy, chênh lệch áp suất giữa đáy và đỉnh của hình hộp là 26.25 KPa.