Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chủ đầu tư là người bỏ vốn để thực hiện dự án, do đó họ quan tâm hàng đầu đến hiệu quả tài chính của dự án để đảm bảo khả năng thu hồi vốn và sinh lời. Các đối tượng khác như cấp chính quyền, ngân hàng, và cơ quan ngân sách nhà nước cũng quan tâm đến dự án, nhưng mức độ quan tâm đến hiệu quả tài chính không trực tiếp và lớn bằng chủ đầu tư.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguồn cung đường kính ở Việt Nam chủ yếu đến từ cây mía và củ cải đường. Quả thốt nốt cũng có thể được dùng để sản xuất đường, nhưng không phổ biến bằng hai loại kia. Vì vậy, các đáp án A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của tất cả các dòng tiền từ một dự án bằng không. Một dự án có thể có một IRR duy nhất, không có IRR (nếu dòng tiền không đổi dấu), hoặc có nhiều IRR (nếu dòng tiền thay đổi dấu nhiều lần). Điều này phụ thuộc vào dòng tiền của dự án.
* Không có IRR: Xảy ra khi dòng tiền của dự án không thay đổi dấu (ví dụ, luôn âm hoặc luôn dương). Khi đó không có tỷ lệ chiết khấu nào làm cho NPV bằng 0.
* Có một IRR: Đây là trường hợp phổ biến khi dự án có dòng tiền đầu tư ban đầu âm (chi phí đầu tư) và sau đó là các dòng tiền dương (lợi nhuận).
* Có nhiều IRR: Xảy ra khi dòng tiền của dự án thay đổi dấu nhiều lần trong suốt thời gian của dự án. Điều này có thể gây khó khăn trong việc đánh giá dự án vì có nhiều tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0.
Vì vậy, tùy thuộc vào dòng tiền của dự án, dự án có thể có một, không hoặc nhiều IRR.
* Không có IRR: Xảy ra khi dòng tiền của dự án không thay đổi dấu (ví dụ, luôn âm hoặc luôn dương). Khi đó không có tỷ lệ chiết khấu nào làm cho NPV bằng 0.
* Có một IRR: Đây là trường hợp phổ biến khi dự án có dòng tiền đầu tư ban đầu âm (chi phí đầu tư) và sau đó là các dòng tiền dương (lợi nhuận).
* Có nhiều IRR: Xảy ra khi dòng tiền của dự án thay đổi dấu nhiều lần trong suốt thời gian của dự án. Điều này có thể gây khó khăn trong việc đánh giá dự án vì có nhiều tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0.
Vì vậy, tùy thuộc vào dòng tiền của dự án, dự án có thể có một, không hoặc nhiều IRR.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, ta sử dụng công thức sau:
NPV = -Initial Investment + ∑ (Cash Flow / (1 + Discount Rate)^Year)
Trong trường hợp này:
* Initial Investment = 400 triệu đồng
* Cash Flow năm 1 = 200 triệu đồng
* Cash Flow năm 2 = 200 triệu đồng
* Cash Flow năm 3 = 200 triệu đồng
* Discount Rate = 10% = 0.1
Vậy:
NPV = -400 + (200 / (1 + 0.1)^1) + (200 / (1 + 0.1)^2) + (200 / (1 + 0.1)^3)
NPV = -400 + (200 / 1.1) + (200 / 1.21) + (200 / 1.331)
NPV = -400 + 181.82 + 165.29 + 150.26
NPV = 97.37 triệu đồng
Vậy, NPV của dự án là khoảng 97,37 triệu đồng. Giá trị này làm tròn thành 97,4 triệu đồng, nên đáp án chính xác nhất là C.
NPV = -Initial Investment + ∑ (Cash Flow / (1 + Discount Rate)^Year)
Trong trường hợp này:
* Initial Investment = 400 triệu đồng
* Cash Flow năm 1 = 200 triệu đồng
* Cash Flow năm 2 = 200 triệu đồng
* Cash Flow năm 3 = 200 triệu đồng
* Discount Rate = 10% = 0.1
Vậy:
NPV = -400 + (200 / (1 + 0.1)^1) + (200 / (1 + 0.1)^2) + (200 / (1 + 0.1)^3)
NPV = -400 + (200 / 1.1) + (200 / 1.21) + (200 / 1.331)
NPV = -400 + 181.82 + 165.29 + 150.26
NPV = 97.37 triệu đồng
Vậy, NPV của dự án là khoảng 97,37 triệu đồng. Giá trị này làm tròn thành 97,4 triệu đồng, nên đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu là thời gian cần thiết để dòng tiền vào (lợi nhuận ròng và khấu hao) tích lũy đủ để bù đắp vốn đầu tư ban đầu.
Trong trường hợp này, vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Ta tính tổng dòng tiền vào qua từng năm:
* Năm 1: 40 triệu
* Năm 2: 40 + 50 = 90 triệu
* Năm 3: 90 + 40 = 130 triệu
* Năm 4: 130 + 20 = 150 triệu
Vậy thời gian hoàn vốn là 4 năm.
Trong trường hợp này, vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Ta tính tổng dòng tiền vào qua từng năm:
* Năm 1: 40 triệu
* Năm 2: 40 + 50 = 90 triệu
* Năm 3: 90 + 40 = 130 triệu
* Năm 4: 130 + 20 = 150 triệu
Vậy thời gian hoàn vốn là 4 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hiện giá dòng vào, ta cần tính hiện giá của từng dòng tiền vào ở mỗi năm và cộng lại. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
* Năm 0: Dòng tiền vào là 100. Hiện giá là 100.
* Năm 1: Dòng tiền vào là 150. Hiện giá là 150 / (1 + 0.1)^1 = 150 / 1.1 = 136.36
* Năm 2: Dòng tiền vào là 200. Hiện giá là 200 / (1 + 0.1)^2 = 200 / 1.21 = 165.29
Vậy, hiện giá dòng vào là: 100 + 136.36 + 165.29 = 401.65
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài (ví dụ, dòng tiền vào/ra bị lẫn lộn, hoặc yêu cầu tính toán khác). Nếu theo cách hiểu thông thường về hiện giá dòng vào, đáp án gần đúng nhất là C. 301,65. Có lẽ đề bài yêu cầu tính NPV, mà NPV = Present Value of Cash Inflow - Present Value of Cash Outflow.
Present Value of Cash Outflow = 50/1.1 + 50/1.1^2 = 45.45+41.32=86.77
=> NPV = 401.65-86.77=314.88. Đáp án này vẫn không trùng với các đáp án.
Do các đáp án không có giá trị nào thực sự chính xác, nên ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, xin lưu ý là cần kiểm tra lại đề bài gốc để đảm bảo tính chính xác.
* Năm 0: Dòng tiền vào là 100. Hiện giá là 100.
* Năm 1: Dòng tiền vào là 150. Hiện giá là 150 / (1 + 0.1)^1 = 150 / 1.1 = 136.36
* Năm 2: Dòng tiền vào là 200. Hiện giá là 200 / (1 + 0.1)^2 = 200 / 1.21 = 165.29
Vậy, hiện giá dòng vào là: 100 + 136.36 + 165.29 = 401.65
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài (ví dụ, dòng tiền vào/ra bị lẫn lộn, hoặc yêu cầu tính toán khác). Nếu theo cách hiểu thông thường về hiện giá dòng vào, đáp án gần đúng nhất là C. 301,65. Có lẽ đề bài yêu cầu tính NPV, mà NPV = Present Value of Cash Inflow - Present Value of Cash Outflow.
Present Value of Cash Outflow = 50/1.1 + 50/1.1^2 = 45.45+41.32=86.77
=> NPV = 401.65-86.77=314.88. Đáp án này vẫn không trùng với các đáp án.
Do các đáp án không có giá trị nào thực sự chính xác, nên ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, xin lưu ý là cần kiểm tra lại đề bài gốc để đảm bảo tính chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng