Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong cụm từ sau: “Trong kế toán, tất cả các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều phải …”
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức cơ bản về quy trình xử lý nghiệp vụ kinh tế - tài chính trong kế toán. Theo nguyên tắc cơ bản của kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều phải được ghi nhận ban đầu bằng việc lập chứng từ kế toán hợp pháp. Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Do đó, bước đầu tiên và bắt buộc là lập chứng từ kế toán.
Đề thi trắc nghiệm cuối kỳ môn Nguyên lí kế toán (K20 Ca 1) của Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM. Bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm về các nguyên tắc, khái niệm và nghiệp vụ kế toán cơ bản.
40 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra yêu cầu về các đặc điểm của thông tin kế toán tài chính. Thông tin kế toán tài chính cung cấp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (như nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý nhà nước...) để họ đưa ra các quyết định kinh tế. Do đó, thông tin này cần phải đảm bảo tính hữu ích và tin cậy. Để đạt được điều này, thông tin kế toán tài chính bắt buộc phải tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán (cả Chuẩn mực Kế toán Việt Nam - VSA hoặc Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế - IFRS, tùy thuộc vào quy định áp dụng tại từng quốc gia). Việc tuân thủ chuẩn mực đảm bảo tính nhất quán, có thể so sánh và đáng tin cậy của thông tin. Phương án 2 sai vì tuân thủ chuẩn mực kiểm toán là yêu cầu đối với kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán, không phải là yêu cầu trực tiếp đối với thông tin kế toán tài chính. Phương án 3 sai vì thông tin kế toán tài chính không thể đảm bảo không có bất kỳ sai sót nào, mục tiêu là giảm thiểu sai sót trọng yếu và cung cấp thông tin trung thực, hợp lý. Phương án 4 sai vì tuân thủ quy định của thuế là một yêu cầu quan trọng nhưng không phải là yêu cầu bao trùm và cốt lõi nhất để thông tin kế toán tài chính được chấp nhận. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ chuẩn mực kế toán trước tiên, sau đó có thể điều chỉnh theo quy định của thuế nếu cần thiết.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra cách hạch toán nghiệp vụ nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, quyền sử dụng đất được ghi nhận là tài sản cố định vô hình. Khi doanh nghiệp nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất sẽ được ghi nhận vào giá trị tài sản của doanh nghiệp và ghi tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Cụ thể, tài khoản 211 (Tài sản cố định hữu hình) không dùng để ghi nhận quyền sử dụng đất, mà tài khoản 213 (Tài sản cố định vô hình) mới là tài khoản phù hợp. Do đó, khi nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, giá trị tài sản sẽ được ghi tăng ở bên Nợ tài khoản 213, đồng thời nguồn vốn của doanh nghiệp cũng tăng lên, thể hiện ở bên Có tài khoản 411 (Nguồn vốn kinh doanh). Vậy, bút toán hạch toán đúng là Nợ TK 213/ Có TK 411.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, ta sử dụng công thức sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Trong đó, Doanh thu thuần được tính bằng:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giảm giá hàng bán - Chiết khấu thương mại
Áp dụng vào bài toán:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 350.000.000 đ
Giảm giá hàng bán: 5.000.000 đ
Chiết khấu thương mại: 5.000.000 đ
Doanh thu thuần = 350.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000 = 340.000.000 đ
Giá vốn hàng bán: 220.000.000 đ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = 340.000.000 - 220.000.000 = 120.000.000 đ
Các khoản mục khác như Chiết khấu thanh toán (thường được ghi nhận vào chi phí tài chính) và Chi phí quản lý doanh nghiệp không ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính Lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Trong đó, Doanh thu thuần được tính bằng:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giảm giá hàng bán - Chiết khấu thương mại
Áp dụng vào bài toán:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 350.000.000 đ
Giảm giá hàng bán: 5.000.000 đ
Chiết khấu thương mại: 5.000.000 đ
Doanh thu thuần = 350.000.000 - 5.000.000 - 5.000.000 = 340.000.000 đ
Giá vốn hàng bán: 220.000.000 đ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = 340.000.000 - 220.000.000 = 120.000.000 đ
Các khoản mục khác như Chiết khấu thanh toán (thường được ghi nhận vào chi phí tài chính) và Chi phí quản lý doanh nghiệp không ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính Lợi nhuận gộp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định chứng từ kế toán không thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương. Để trả lời đúng, cần hiểu rõ bản chất của các loại chứng từ được liệt kê:
1. Bảng lương: Là chứng từ ghi chép tổng hợp về số tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản khấu trừ và thực trả của từng người lao động trong một kỳ kế toán. Đây rõ ràng là chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
2. Bảng chấm công: Là chứng từ dùng để ghi chép số ngày công, giờ công làm việc thực tế của người lao động trong một kỳ kế toán. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương, do đó thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
3. Phiếu chi: Là chứng từ dùng để xác nhận việc đã xuất quỹ tiền mặt. Phiếu chi có thể dùng để thanh toán lương, nhưng bản thân nó không phản ánh trực tiếp chỉ tiêu lao động tiền lương mà là nghiệp vụ chi tiền. Nó có thể dùng cho nhiều mục đích chi khác nhau, không chỉ riêng tiền lương.
4. Hợp đồng lao động: Là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động là căn cứ để xác định các chế độ về lao động và tiền lương, do đó thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
Dựa trên phân tích, Phiếu chi là chứng từ kế toán không thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương vì nó là chứng từ ghi nhận nghiệp vụ chi tiền nói chung, không riêng cho mục đích lương.
Đáp án đúng là Phiếu chi.
1. Bảng lương: Là chứng từ ghi chép tổng hợp về số tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản khấu trừ và thực trả của từng người lao động trong một kỳ kế toán. Đây rõ ràng là chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
2. Bảng chấm công: Là chứng từ dùng để ghi chép số ngày công, giờ công làm việc thực tế của người lao động trong một kỳ kế toán. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương, do đó thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
3. Phiếu chi: Là chứng từ dùng để xác nhận việc đã xuất quỹ tiền mặt. Phiếu chi có thể dùng để thanh toán lương, nhưng bản thân nó không phản ánh trực tiếp chỉ tiêu lao động tiền lương mà là nghiệp vụ chi tiền. Nó có thể dùng cho nhiều mục đích chi khác nhau, không chỉ riêng tiền lương.
4. Hợp đồng lao động: Là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động là căn cứ để xác định các chế độ về lao động và tiền lương, do đó thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương.
Dựa trên phân tích, Phiếu chi là chứng từ kế toán không thuộc loại chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương vì nó là chứng từ ghi nhận nghiệp vụ chi tiền nói chung, không riêng cho mục đích lương.
Đáp án đúng là Phiếu chi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính lợi nhuận sau thuế, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính giá vốn hàng bán:
* Giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho: 14.400.000đ / 1.200 sp = 12.000đ/sp.
* Giá vốn của 800 sản phẩm xuất bán: 800 sp * 12.000đ/sp = 9.600.000đ.
2. Tính doanh thu bán hàng:
* Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: 800 sp * 19.000đ/sp = 15.200.000đ.
* Thuế GTGT đầu ra (10%): 15.200.000đ * 10% = 1.520.000đ.
* Tổng doanh thu bao gồm thuế GTGT: 15.200.000đ + 1.520.000đ = 16.720.000đ.
3. Tính chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Tổng chi phí bán hàng: 800 sp * 500đ/sp = 400.000đ.
* Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 800 sp * 250đ/sp = 200.000đ.
4. Tính lợi nhuận trước thuế:
* Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu bán hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Lợi nhuận trước thuế = 15.200.000đ - 9.600.000đ - 400.000đ - 200.000đ = 5.000.000đ.
5. Tính lợi nhuận sau thuế:
* Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Lợi nhuận sau thuế = 5.000.000đ - 1.250.000đ = 3.750.000đ.
Vậy, phương án đúng là 3.750.000đ.
1. Tính giá vốn hàng bán:
* Giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho: 14.400.000đ / 1.200 sp = 12.000đ/sp.
* Giá vốn của 800 sản phẩm xuất bán: 800 sp * 12.000đ/sp = 9.600.000đ.
2. Tính doanh thu bán hàng:
* Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: 800 sp * 19.000đ/sp = 15.200.000đ.
* Thuế GTGT đầu ra (10%): 15.200.000đ * 10% = 1.520.000đ.
* Tổng doanh thu bao gồm thuế GTGT: 15.200.000đ + 1.520.000đ = 16.720.000đ.
3. Tính chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Tổng chi phí bán hàng: 800 sp * 500đ/sp = 400.000đ.
* Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 800 sp * 250đ/sp = 200.000đ.
4. Tính lợi nhuận trước thuế:
* Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu bán hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Lợi nhuận trước thuế = 15.200.000đ - 9.600.000đ - 400.000đ - 200.000đ = 5.000.000đ.
5. Tính lợi nhuận sau thuế:
* Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Lợi nhuận sau thuế = 5.000.000đ - 1.250.000đ = 3.750.000đ.
Vậy, phương án đúng là 3.750.000đ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng