Điền nội dung còn thiếu sau "Những quy định về dịch vụ logistics chính thức được công nhận trong":
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 là văn bản pháp lý chính thức đầu tiên công nhận và điều chỉnh các hoạt động dịch vụ logistics.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chiến lược dịch vụ khách hàng tập trung vào việc xác định và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo ra trải nghiệm tốt và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Chiến lược logistics, ngược lại, tập trung vào việc quản lý dòng chảy hàng hóa và thông tin từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ một cách hiệu quả. Do đó, logistics là một công cụ để thực hiện chiến lược dịch vụ khách hàng. Ví dụ, nếu chiến lược dịch vụ khách hàng là cung cấp giao hàng nhanh chóng, chiến lược logistics sẽ phải đảm bảo việc vận chuyển và giao hàng được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả. Như vậy, chiến lược logistics là một bộ phận quan trọng để thực hiện chiến lược dịch vụ khách hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tốc độ vận chuyển của các phương tiện theo thứ tự tăng dần là: Đường ống (C) vận chuyển chất lỏng và khí đốt chậm hơn; Đường bộ (A) có tốc độ trung bình; Đường điện tử (D) vận chuyển thông tin với tốc độ rất nhanh; Đường hàng không (B) có tốc độ nhanh nhất. Vậy đáp án đúng là C. D > C > A > B
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong tình huống này:
- Doanh nghiệp A (chủ hàng) thuê doanh nghiệp B (công ty logistics). Doanh nghiệp B là 3PL vì cung cấp dịch vụ logistics cho doanh nghiệp A.
- Doanh nghiệp B thuê doanh nghiệp C để thực hiện việc vận chuyển. Doanh nghiệp B đóng vai trò như một nhà quản lý chuỗi cung ứng, điều phối các hoạt động logistics nhưng không trực tiếp thực hiện. Đây là đặc điểm của 4PL.
Vậy, đáp án đúng là 4PL vì doanh nghiệp B không trực tiếp thực hiện vận chuyển mà thuê một bên thứ ba (doanh nghiệp C) thực hiện, đồng thời quản lý và điều phối hoạt động này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn các thuật ngữ *liên quan* đến chuỗi cung ứng. Để trả lời, ta cần hiểu chuỗi cung ứng bao gồm những hoạt động gì.
Phương án A (B, C, D):
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Phương án B (A, B, C):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
Phương án C (A, B, D):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Phương án D (A, C, D):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A. B, C, D vì quản lý kho, vận tải và mua hàng đều là các hoạt động quan trọng trong chuỗi cung ứng.
Phương án A (B, C, D):
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Phương án B (A, B, C):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
Phương án C (A, B, D):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* B. Quản lý kho (Inventory Management): Rất quan trọng trong chuỗi cung ứng để đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Phương án D (A, C, D):
* A. Marketing: Marketing quan trọng đối với doanh nghiệp, nhưng *không phải* là một phần cốt lõi của hoạt động chuỗi cung ứng. Marketing tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm.
* C. Vận tải (Transportation): Hoạt động thiết yếu để di chuyển hàng hóa.
* D. Mua hàng (Procurement): Quá trình tìm kiếm và mua nguyên vật liệu hoặc sản phẩm cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A. B, C, D vì quản lý kho, vận tải và mua hàng đều là các hoạt động quan trọng trong chuỗi cung ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mục đích chính của dịch vụ khách hàng là đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng, từ đó tạo ra sự hài lòng cho họ. Sự hài lòng này không chỉ giữ chân khách hàng hiện tại mà còn thu hút khách hàng mới thông qua truyền miệng và uy tín. Do đó, đáp án C là chính xác nhất. Các đáp án khác không phản ánh đúng mục tiêu cốt lõi của dịch vụ khách hàng.
* A. Sự thỏa mãn về lợi ích của các công ty logistics: Đây chỉ là một phần nhỏ trong mục tiêu lớn hơn của dịch vụ khách hàng.
* B. Không tạo ra gì cả: Sai, dịch vụ khách hàng tạo ra nhiều giá trị, đặc biệt là sự hài lòng.
* D. Hành động mua hàng của khách hàng: Hành động mua hàng là một kết quả tiềm năng của dịch vụ khách hàng tốt, nhưng không phải là mục đích duy nhất hoặc quan trọng nhất. Mục tiêu quan trọng hơn là xây dựng mối quan hệ lâu dài và sự hài lòng của khách hàng.
* A. Sự thỏa mãn về lợi ích của các công ty logistics: Đây chỉ là một phần nhỏ trong mục tiêu lớn hơn của dịch vụ khách hàng.
* B. Không tạo ra gì cả: Sai, dịch vụ khách hàng tạo ra nhiều giá trị, đặc biệt là sự hài lòng.
* D. Hành động mua hàng của khách hàng: Hành động mua hàng là một kết quả tiềm năng của dịch vụ khách hàng tốt, nhưng không phải là mục đích duy nhất hoặc quan trọng nhất. Mục tiêu quan trọng hơn là xây dựng mối quan hệ lâu dài và sự hài lòng của khách hàng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng