Để kiểm tra cường độ của bê tông đối với kết cấu khối lớn của công trình thuỷ lợi có 2 000m3, số lượng tổ mẫu thí nghiệm (mỗi tổ gồm 3 mẫu) được qui định như thế nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo quy định hiện hành về kiểm tra cường độ bê tông trong các công trình thủy lợi có kết cấu khối lớn, đối với các kết cấu có thể tích lớn hơn 1000 m3, cứ 500 m3 bê tông đổ sẽ lấy một tổ mẫu thí nghiệm. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định điều kiện để thang máy được phép lắp đặt.
- Phương án A: Thang máy cần có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật để đảm bảo thông tin về thiết kế, chế tạo, và các thông số kỹ thuật được rõ ràng, phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành và bảo trì.
- Phương án B: Thang máy cần được chứng nhận hợp quy để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành.
- Phương án C: Thang máy cần được tích hợp đồng bộ các chi tiết hoặc cụm chi tiết để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.
Vì cả ba điều kiện trên đều cần thiết để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định, nên đáp án đúng là phương án D.
- Phương án A: Thang máy cần có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật để đảm bảo thông tin về thiết kế, chế tạo, và các thông số kỹ thuật được rõ ràng, phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành và bảo trì.
- Phương án B: Thang máy cần được chứng nhận hợp quy để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành.
- Phương án C: Thang máy cần được tích hợp đồng bộ các chi tiết hoặc cụm chi tiết để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.
Vì cả ba điều kiện trên đều cần thiết để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định, nên đáp án đúng là phương án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan đến quy trình giám sát thi công và yêu cầu kỹ thuật về độ sai lệch cho phép khi lao dầm BTCT trong xây dựng cầu. Theo tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật hiện hành về thi công cầu, độ sai lệch cho phép của đường tim nhịp cầu lao ra so với thiết kế thường được quy định là không lớn hơn 40mm. Do đó, đáp án chính xác là A. Các phương án B, C, D đưa ra các giá trị sai lệch lớn hơn, không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn và chất lượng công trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để dự đoán cường độ gạch tường sau một thời gian sử dụng, ta cần xem xét đến sự suy giảm cường độ do các yếu tố môi trường. Tuy nhiên, trong bài toán này, không có thông tin cụ thể về tốc độ suy giảm cường độ gạch theo thời gian hoặc các yếu tố ảnh hưởng khác. Do đó, chúng ta cần một công thức hoặc mô hình để ước tính sự thay đổi này. Giả sử rằng cường độ gạch giảm tuyến tính theo thời gian, ta có thể ước lượng sự suy giảm cường độ gạch. Tuy nhiên, vì không có đủ dữ liệu, ta không thể xác định chính xác đáp án nào là đúng nhất. Vì vậy, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Bài toán cần thêm thông tin về tốc độ suy giảm cường độ gạch theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vết nứt số 3 trong hình có đặc điểm là vết nứt ngang, thường xuất hiện ở đỉnh cột. Các nguyên nhân có thể gây ra vết nứt này bao gồm:
* Tải trọng lệch tâm lớn, cốt thép không đủ khả năng chịu lực (A): Tải trọng lệch tâm tạo ra mô men uốn lớn, gây ra ứng suất kéo vượt quá khả năng chịu đựng của bê tông, dẫn đến nứt.
* Thiếu cốt thép gián tiếp tại vùng tập trung ứng suất ở đỉnh cột (B): Vùng đỉnh cột là nơi tập trung ứng suất, đặc biệt khi có tải trọng lệch tâm. Việc thiếu cốt thép đai hoặc bố trí không đúng cách làm giảm khả năng chịu lực của cột, gây nứt.
* Chất lượng hàn cốt thép dọc và thép đai kém, hoặc bước cốt đai lớn (C): Chất lượng mối hàn kém hoặc bước cốt đai quá lớn làm giảm khả năng liên kết giữa cốt thép và bê tông, cũng như khả năng chịu lực cắt của cột, dẫn đến nứt.
Vì cả ba nguyên nhân A, B và C đều có thể gây ra vết nứt số 3, nên đáp án đúng là các câu a, b và c đều đúng. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thể hiện tất cả các câu đều đúng nên đáp án D là đáp án phù hợp nhất, mặc dù không chính xác hoàn toàn. Câu D chỉ đúng khi cả 3 câu a, b, c sai, nhưng ở đây cả 3 câu a, b, c đều đúng trong việc giải thích nguyên nhân gây ra vết nứt số 3. Do đó, trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
* Tải trọng lệch tâm lớn, cốt thép không đủ khả năng chịu lực (A): Tải trọng lệch tâm tạo ra mô men uốn lớn, gây ra ứng suất kéo vượt quá khả năng chịu đựng của bê tông, dẫn đến nứt.
* Thiếu cốt thép gián tiếp tại vùng tập trung ứng suất ở đỉnh cột (B): Vùng đỉnh cột là nơi tập trung ứng suất, đặc biệt khi có tải trọng lệch tâm. Việc thiếu cốt thép đai hoặc bố trí không đúng cách làm giảm khả năng chịu lực của cột, gây nứt.
* Chất lượng hàn cốt thép dọc và thép đai kém, hoặc bước cốt đai lớn (C): Chất lượng mối hàn kém hoặc bước cốt đai quá lớn làm giảm khả năng liên kết giữa cốt thép và bê tông, cũng như khả năng chịu lực cắt của cột, dẫn đến nứt.
Vì cả ba nguyên nhân A, B và C đều có thể gây ra vết nứt số 3, nên đáp án đúng là các câu a, b và c đều đúng. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thể hiện tất cả các câu đều đúng nên đáp án D là đáp án phù hợp nhất, mặc dù không chính xác hoàn toàn. Câu D chỉ đúng khi cả 3 câu a, b, c sai, nhưng ở đây cả 3 câu a, b, c đều đúng trong việc giải thích nguyên nhân gây ra vết nứt số 3. Do đó, trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tạo ra mô men lớn nhất trong dầm giản đơn khi chịu tải trọng từ xe tải ba trục, cần đặt xe sao cho hợp lực của các tải trọng trục đối xứng với trục giữa của dầm. Điều này đảm bảo rằng phần lớn tải trọng tập trung gần giữa nhịp, nơi mô men uốn lớn nhất sẽ phát sinh. Các phương án khác không đảm bảo được sự tập trung tải trọng tối ưu này.
Do đó, đáp án đúng là C. Đặt sao cho hợp lực của các tải trọng trục đối xứng với trục giữa qua vị trí giữa nhịp.
Do đó, đáp án đúng là C. Đặt sao cho hợp lực của các tải trọng trục đối xứng với trục giữa qua vị trí giữa nhịp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng