Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường người ta sử dụng hệ số nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường, người ta sử dụng hệ số đầm chặt (k). Hệ số này thể hiện mức độ chặt của đất sau khi đầm so với trạng thái ban đầu. Các hệ số khác như hệ số cố kết OCR (Over Consolidation Ratio) và hệ số nén lún 'a' được sử dụng trong các bài toán liên quan đến cố kết và biến dạng của đất, không trực tiếp đánh giá chất lượng đầm nén hiện trường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thí nghiệm Proctor là thí nghiệm được sử dụng để xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu của đất trong phòng thí nghiệm. Thí nghiệm này bao gồm việc nén chặt đất ở các độ ẩm khác nhau và xác định dung trọng khô tương ứng. Từ đó, xác định được dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu.
- Thí nghiệm dao vòng được sử dụng để xác định độ ẩm tự nhiên của đất.
- Thí nghiệm rót cát được sử dụng để xác định dung trọng của đất trong điều kiện tự nhiên.
- Thí nghiệm dao vòng được sử dụng để xác định độ ẩm tự nhiên của đất.
- Thí nghiệm rót cát được sử dụng để xác định dung trọng của đất trong điều kiện tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định trạng thái của đất, ta cần tính độ ẩm tự nhiên (W) của đất và so sánh với các giới hạn Atterberg (WP và WL).
1. Tính độ ẩm tự nhiên (W):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Khối lượng chất rắn (Ws) = Khối lượng khô = 195g
- Độ ẩm tự nhiên (W) = (Ww / Ws) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. So sánh độ ẩm tự nhiên với các giới hạn Atterberg:
- WP = 15%
- WL = 30%
- W ≈ 30.77%
Vì W > WL, đất ở trạng thái nhão.
Vậy đáp án đúng là C. Nhão.
1. Tính độ ẩm tự nhiên (W):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Khối lượng chất rắn (Ws) = Khối lượng khô = 195g
- Độ ẩm tự nhiên (W) = (Ww / Ws) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. So sánh độ ẩm tự nhiên với các giới hạn Atterberg:
- WP = 15%
- WL = 30%
- W ≈ 30.77%
Vì W > WL, đất ở trạng thái nhão.
Vậy đáp án đúng là C. Nhão.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xác định độ bão hòa (S) của đất. Các bước thực hiện như sau:
1. Tính khối lượng hạt đất khô (Ws):
- Ta có độ ẩm tự nhiên W = 15% và khối lượng mẫu đất (Wtotal) = 1756g.
- Sử dụng công thức: W = (Wtotal - Ws) / Ws => Ws = Wtotal / (1 + W) = 1756 / (1 + 0.15) = 1526.96 g
2. Tính thể tích hạt đất (Vs):
- Ta có tỷ trọng hạt Gs = 2.65 và khối lượng riêng của nước \(\rho_w\) = 1 g/cm³.
- Sử dụng công thức: Vs = Ws / (Gs * \(\rho_w\)) = 1526.96 / (2.65 * 1) = 576.21 cm³
3. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Ta có thể tích mẫu đất V = 964 cm³.
- Sử dụng công thức: Vv = V - Vs = 964 - 576.21 = 387.79 cm³
4. Tính khối lượng nước (Ww):
- Sử dụng công thức: Ww = Wtotal - Ws = 1756 - 1526.96 = 229.04 g
5. Tính thể tích nước (Vw):
- Vì \(\rho_w\) = 1 g/cm³, ta có Vw = Ww / \(\rho_w\) = 229.04 / 1 = 229.04 cm³
6. Tính độ bão hòa (S):
- Sử dụng công thức: S = Vw / Vv = 229.04 / 387.79 = 0.5906 ≈ 0.59
Vậy, độ bão hòa của đất là khoảng 0.59.
1. Tính khối lượng hạt đất khô (Ws):
- Ta có độ ẩm tự nhiên W = 15% và khối lượng mẫu đất (Wtotal) = 1756g.
- Sử dụng công thức: W = (Wtotal - Ws) / Ws => Ws = Wtotal / (1 + W) = 1756 / (1 + 0.15) = 1526.96 g
2. Tính thể tích hạt đất (Vs):
- Ta có tỷ trọng hạt Gs = 2.65 và khối lượng riêng của nước \(\rho_w\) = 1 g/cm³.
- Sử dụng công thức: Vs = Ws / (Gs * \(\rho_w\)) = 1526.96 / (2.65 * 1) = 576.21 cm³
3. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Ta có thể tích mẫu đất V = 964 cm³.
- Sử dụng công thức: Vv = V - Vs = 964 - 576.21 = 387.79 cm³
4. Tính khối lượng nước (Ww):
- Sử dụng công thức: Ww = Wtotal - Ws = 1756 - 1526.96 = 229.04 g
5. Tính thể tích nước (Vw):
- Vì \(\rho_w\) = 1 g/cm³, ta có Vw = Ww / \(\rho_w\) = 229.04 / 1 = 229.04 cm³
6. Tính độ bão hòa (S):
- Sử dụng công thức: S = Vw / Vv = 229.04 / 387.79 = 0.5906 ≈ 0.59
Vậy, độ bão hòa của đất là khoảng 0.59.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính khối lượng nước (Ww):
Ww = Khối lượng mẫu ướt - Khối lượng mẫu khô = 100g - 76g = 24g
2. Tính thể tích nước (Vw):
Vì khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, nên Vw = Ww = 24 cm3
3. Tính khối lượng hạt (Ws):
Ws = Khối lượng mẫu khô = 76g
4. Tính thể tích hạt (Vs):
Vs = Ws / (Gs * ρw) = 76g / (2.68 * 1 g/cm3) ≈ 28.36 cm3
5. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
Vv = V - Vs = 57 cm3 - 28.36 cm3 ≈ 28.64 cm3
6. Tính độ bão hòa (Sr):
Sr = Vw / Vv = 24 cm3 / 28.64 cm3 ≈ 0.838 ≈ 0.84
Vậy, độ bão hòa của đất là khoảng 0.84.
1. Tính khối lượng nước (Ww):
Ww = Khối lượng mẫu ướt - Khối lượng mẫu khô = 100g - 76g = 24g
2. Tính thể tích nước (Vw):
Vì khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, nên Vw = Ww = 24 cm3
3. Tính khối lượng hạt (Ws):
Ws = Khối lượng mẫu khô = 76g
4. Tính thể tích hạt (Vs):
Vs = Ws / (Gs * ρw) = 76g / (2.68 * 1 g/cm3) ≈ 28.36 cm3
5. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
Vv = V - Vs = 57 cm3 - 28.36 cm3 ≈ 28.64 cm3
6. Tính độ bão hòa (Sr):
Sr = Vw / Vv = 24 cm3 / 28.64 cm3 ≈ 0.838 ≈ 0.84
Vậy, độ bão hòa của đất là khoảng 0.84.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định tên đất, ta cần tính toán và so sánh các chỉ số liên quan đến trạng thái của đất, đặc biệt là chỉ số dẻo (IP).
1. Tính chỉ số dẻo (IP):
IP = WL - WP = 40% - 15% = 25%
2. Xác định độ sệt (B):
B = (W - WP) / IP = (22% - 15%) / 25% = 7% / 25% = 0.28
3. Phân loại đất dựa trên IP và B:
- Nếu IP lớn (ví dụ, >17) và B gần 0 (nhưng >0), đất có xu hướng là sét pha hoặc sét.
- Nếu IP nhỏ (ví dụ, <7) và B gần 1, đất có xu hướng là cát pha.
- Với IP = 25% và B = 0.28, ta thấy rằng đất có tính dẻo cao và độ sệt thấp, điều này cho thấy đất có hàm lượng sét đáng kể.
- Xét các phương án, "Sét pha" phù hợp nhất vì nó thể hiện sự kết hợp giữa sét và các thành phần khác.
Vì vậy, đáp án đúng là D. Sét pha.
1. Tính chỉ số dẻo (IP):
IP = WL - WP = 40% - 15% = 25%
2. Xác định độ sệt (B):
B = (W - WP) / IP = (22% - 15%) / 25% = 7% / 25% = 0.28
3. Phân loại đất dựa trên IP và B:
- Nếu IP lớn (ví dụ, >17) và B gần 0 (nhưng >0), đất có xu hướng là sét pha hoặc sét.
- Nếu IP nhỏ (ví dụ, <7) và B gần 1, đất có xu hướng là cát pha.
- Với IP = 25% và B = 0.28, ta thấy rằng đất có tính dẻo cao và độ sệt thấp, điều này cho thấy đất có hàm lượng sét đáng kể.
- Xét các phương án, "Sét pha" phù hợp nhất vì nó thể hiện sự kết hợp giữa sét và các thành phần khác.
Vì vậy, đáp án đúng là D. Sét pha.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng