Đặt 着(zhe) vào vị trí thích hợp
他1刚才2一直3看4天空。(Tā 1 gāngcái 2 yìzhí 3 kàn 4 tiānkōng.)
Đáp án đúng: D
Trong câu này, 着 (zhe) biểu thị trạng thái tiếp diễn của hành động "nhìn". Do đó, nó nên được đặt sau động từ "看 (kàn)" để chỉ hành động đang diễn ra. Vậy vị trí thích hợp là 4.
Câu hỏi liên quan
* Câu 1: Sai vì không thể lặp lại trợ từ 有.
* Câu 3: Sai vì không thể lặp lại số từ 一 trong cấu trúc này. Ngoài ra còn sai vì thừa chữ 是.
* Câu 4: Sai vì không thể lặp lại động từ trong câu hỏi lựa chọn thông thường, chỉ lặp lại khi hỏi có muốn làm gì đó một chút không.
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng đúng cấu trúc câu sai khiến trong tiếng Hán. Cấu trúc câu sai khiến cơ bản là: Chủ ngữ + 让/叫/请 + Tân ngữ + Động từ.
- Câu 1 sai: "我弟弟让去学校。(Wǒ dìdi rànɡ qù xuéxiào.)" Thiếu chủ thể được sai khiến (tân ngữ). Câu này có nghĩa là "Em trai tôi bảo đi học", nhưng không rõ ai là người được bảo đi học. Cấu trúc đúng phải là: 我让弟弟去学校。(Wǒ rànɡ dìdi qù xuéxiào.) - Tôi bảo em trai đi học.
- Câu 2 sai: "他让我是中国人。(Tā rànɡ wǒ shì Zhōnɡɡuó rén.)" Câu này sai về mặt ngữ nghĩa và cấu trúc. Không ai có thể "sai khiến" người khác là quốc tịch gì.
- Câu 3 sai: "这里让开心。(Zhèlǐ rànɡ kāixīn.)" Thiếu chủ thể được sai khiến. Câu này muốn diễn đạt "Ở đây khiến tôi vui", nhưng lại thiếu mất đối tượng "tôi". Cấu trúc đúng phải là: 这里让我开心。(Zhèlǐ rànɡ wǒ kāixīn.) - Ở đây khiến tôi vui.
- Câu 4 đúng: "我让他走了。(Wǒ rànɡ tā zǒu le.)" Câu này có cấu trúc hoàn chỉnh và ngữ nghĩa rõ ràng. "Tôi bảo anh ta đi rồi."
* Đáp án 1: 你吃冰激凌不吃?(Nǐ chī bīnɡ jī línɡ bù chī?) - Sai ngữ pháp. Đây là một cách hỏi sai, không tự nhiên trong tiếng Trung.
* Đáp án 2: 你不吃冰激凌吃?(Nǐ bù chī bīnɡ jī línɡ chī?) - Sai ngữ pháp. Tương tự, đây cũng không phải là một cấu trúc câu hỏi đúng.
* Đáp án 3: 你吃不吃冰激凌?(Nǐ chī bù chī bīnɡ jī línɡ?) - Đúng ngữ pháp. Đây là một cách hỏi chính xác, sử dụng hình thức lặp lại động từ.
* Đáp án 4: 冰激凌你吃不吃?(Bīnɡ qí lín nǐ chī bù chī?) - Đúng ngữ pháp. Đây cũng là một cách hỏi đúng, đảo chủ đề lên đầu câu.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn đáp án sai, đáp án 1 và 2 đều sai. Tuy nhiên, theo hướng dẫn chỉ được chọn 1 đáp án. Trong hai đáp án sai, đáp án 1 sai hơn vì nó không tuân theo cấu trúc đảo ngữ hay lặp lại động từ nào cả, trong khi đáp án 2 vẫn cố gắng lặp lại động từ nhưng lại đặt sai vị trí.
* Đáp án 1: "我看着电视呢。(Wǒ kàn zhe diànshì ne.)" - "Tôi đang xem TV." Đây là một câu trả lời phù hợp, mô tả một hành động đang diễn ra.
* Đáp án 2: "正跳着舞。(Zhènɡ tiào zhe wǔ.)" - "Đang nhảy múa." Đây cũng là một câu trả lời phù hợp, mô tả một hành động đang diễn ra.
* Đáp án 3: "正在开会。(Zhènɡ zài kāihuì.)" - "Đang họp." Đây là một câu trả lời phù hợp, mô tả một hành động đang diễn ra.
* Đáp án 4: "正唱着歌呢。(Zhènɡ chànɡ zhe ɡē ne.)" - "Đang hát." Đây cũng là một câu trả lời phù hợp, mô tả một hành động đang diễn ra.
Vì tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp và phù hợp với câu hỏi, nên ta chọn đáp án đầu tiên làm đáp án đúng nhất.
Trong câu này, chúng ta cần một từ để bổ nghĩa cho động từ "洗 (xǐ)" - giặt, để diễn tả trạng thái hoặc kết quả của hành động giặt.
- "完 (wán)" - xong, hết. Thường dùng để chỉ sự hoàn thành của một hành động. Ví dụ: 吃完 (chī wán) - ăn xong. Trong ngữ cảnh này, "洗完" có nghĩa là "giặt xong", nhưng không ám chỉ việc giặt có sạch hay không.
- "好 (hǎo)" - tốt, ổn. Thường dùng để chỉ chất lượng hoặc trạng thái tốt. Ví dụ: 洗好 (xǐ hǎo) có thể hiểu là "giặt cẩn thận", nhưng không phải cách diễn đạt thông dụng trong trường hợp này.
- "了 (le)" - trợ từ ngữ khí, thường đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành hoặc thay đổi trạng thái. Tuy nhiên, "洗了" chỉ đơn thuần là "đã giặt", không đề cập đến kết quả giặt như thế nào.
- "干净 (ɡānjìnɡ)" - sạch sẽ. Từ này diễn tả kết quả mong muốn của hành động giặt. "洗干净 (xǐ gānjìnɡ)" có nghĩa là "giặt sạch". Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì câu sau đề cập đến việc "上面还是脏的 (shànɡmiɑn hái shì zānɡ de)" - "bên trên vẫn còn bẩn", ngụ ý rằng việc giặt chưa đạt được kết quả sạch sẽ.
Vậy, đáp án đúng là "干净 (ɡānjìnɡ)". Câu hoàn chỉnh là: 小明,这件衣服没洗干净,上面还是脏的。(Xiǎomínɡ,zhè jiàn yīfu méi xǐ ɡānjìnɡ, shànɡmiɑn hái shì zānɡ de.) - Tiểu Minh, cái áo này giặt chưa sạch, bên trên vẫn còn bẩn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.