Đặt 着(zhe) vào vị trí thích hợp
他1刚才2一直3看4天空。(Tā 1 gāngcái 2 yìzhí 3 kàn 4 tiānkōng.)
Đáp án đúng: D
Trong câu này, 着 (zhe) biểu thị trạng thái tiếp diễn của hành động "nhìn". Do đó, nó nên được đặt sau động từ "看 (kàn)" để chỉ hành động đang diễn ra. Vậy vị trí thích hợp là 4.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng đúng cấu trúc câu sai khiến trong tiếng Hán. Cấu trúc câu sai khiến cơ bản là: Chủ ngữ + 让/叫/请 + Tân ngữ + Động từ.
- Câu 1 sai: "我弟弟让去学校。(Wǒ dìdi rànɡ qù xuéxiào.)" Thiếu chủ thể được sai khiến (tân ngữ). Câu này có nghĩa là "Em trai tôi bảo đi học", nhưng không rõ ai là người được bảo đi học. Cấu trúc đúng phải là: 我让弟弟去学校。(Wǒ rànɡ dìdi qù xuéxiào.) - Tôi bảo em trai đi học.
- Câu 2 sai: "他让我是中国人。(Tā rànɡ wǒ shì Zhōnɡɡuó rén.)" Câu này sai về mặt ngữ nghĩa và cấu trúc. Không ai có thể "sai khiến" người khác là quốc tịch gì.
- Câu 3 sai: "这里让开心。(Zhèlǐ rànɡ kāixīn.)" Thiếu chủ thể được sai khiến. Câu này muốn diễn đạt "Ở đây khiến tôi vui", nhưng lại thiếu mất đối tượng "tôi". Cấu trúc đúng phải là: 这里让我开心。(Zhèlǐ rànɡ wǒ kāixīn.) - Ở đây khiến tôi vui.
- Câu 4 đúng: "我让他走了。(Wǒ rànɡ tā zǒu le.)" Câu này có cấu trúc hoàn chỉnh và ngữ nghĩa rõ ràng. "Tôi bảo anh ta đi rồi."
Trong câu này, chúng ta cần một từ để bổ nghĩa cho động từ "洗 (xǐ)" - giặt, để diễn tả trạng thái hoặc kết quả của hành động giặt.
- "完 (wán)" - xong, hết. Thường dùng để chỉ sự hoàn thành của một hành động. Ví dụ: 吃完 (chī wán) - ăn xong. Trong ngữ cảnh này, "洗完" có nghĩa là "giặt xong", nhưng không ám chỉ việc giặt có sạch hay không.
- "好 (hǎo)" - tốt, ổn. Thường dùng để chỉ chất lượng hoặc trạng thái tốt. Ví dụ: 洗好 (xǐ hǎo) có thể hiểu là "giặt cẩn thận", nhưng không phải cách diễn đạt thông dụng trong trường hợp này.
- "了 (le)" - trợ từ ngữ khí, thường đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành hoặc thay đổi trạng thái. Tuy nhiên, "洗了" chỉ đơn thuần là "đã giặt", không đề cập đến kết quả giặt như thế nào.
- "干净 (ɡānjìnɡ)" - sạch sẽ. Từ này diễn tả kết quả mong muốn của hành động giặt. "洗干净 (xǐ gānjìnɡ)" có nghĩa là "giặt sạch". Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì câu sau đề cập đến việc "上面还是脏的 (shànɡmiɑn hái shì zānɡ de)" - "bên trên vẫn còn bẩn", ngụ ý rằng việc giặt chưa đạt được kết quả sạch sẽ.
Vậy, đáp án đúng là "干净 (ɡānjìnɡ)". Câu hoàn chỉnh là: 小明,这件衣服没洗干净,上面还是脏的。(Xiǎomínɡ,zhè jiàn yīfu méi xǐ ɡānjìnɡ, shànɡmiɑn hái shì zānɡ de.) - Tiểu Minh, cái áo này giặt chưa sạch, bên trên vẫn còn bẩn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.