Đặt một nguồn áp u(t) = 220sin(314t + 200) V lên một nhánh có R = 15 Ω mắc nối tiếp với L = 10 mH. Công suất do nguồn áp tạo ra là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Tính toán tổng trở của mạch:**
- Điện trở R = 15 Ω
- Cảm kháng XL = ωL = 314 * 10 * 10-3 = 3.14 Ω
- Tổng trở Z = R + jXL = 15 + j3.14 Ω
2. **Tính toán dòng điện hiệu dụng:**
- Điện áp hiệu dụng U = 220 / √2 ≈ 155.56 V
- Dòng điện hiệu dụng I = U / Z = 155.56 / (15 + j3.14)
- Để chia số phức, ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu:
I = 155.56 * (15 - j3.14) / ((15 + j3.14)(15 - j3.14))
I = 155.56 * (15 - j3.14) / (152 + 3.142)
I = 155.56 * (15 - j3.14) / (225 + 9.8596)
I = 155.56 * (15 - j3.14) / 234.8596
I ≈ (2333.4 - j488.4) / 234.8596
I ≈ 9.935 - j2.08 A
3. **Tính toán công suất phức:**
- Công suất phức S = U * I* (I* là liên hợp phức của I)
- Điện áp hiệu dụng dưới dạng phức: U = 155.56 * (cos(200) + jsin(200))
- U ≈ 155.56 * (0.9397 + j0.342) ≈ 146.18 + j53.2
- Liên hợp phức của dòng điện: I* = 9.935 + j2.08
- S = (146.18 + j53.2) * (9.935 + j2.08)
- S = (146.18 * 9.935 - 53.2 * 2.08) + j(146.18 * 2.08 + 53.2 * 9.935)
- S = (1452.27 - 110.66) + j(303.99 + 528.54)
- S = 1341.61 + j832.53 VA
Tuy nhiên, nếu ta tính công suất tác dụng P = R*I^2 ta có:
I = căn(9.935^2 + 2.08^2) = 10.15
P = 15*10.15^2 = 1545.6 W
Không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, nhưng đáp án A có phần thực gần đúng với công suất tác dụng tính được. Do đó ta chọn đáp án A là đáp án gần đúng nhất.