DẠNG BÀO CHẾ nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC dùng bằng đường TIÊM TĨNH MẠCH?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Hỗn dịch là một hệ phân tán gồm các tiểu phân rắn không tan lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng. Do kích thước tiểu phân lớn, hỗn dịch không được phép tiêm tĩnh mạch vì có thể gây tắc mạch, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm. Dung dịch ưu trương, nhũ tương D/N và dung dịch nước đều có thể được tiêm tĩnh mạch trong một số trường hợp nhất định, tuân theo các yêu cầu nghiêm ngặt về độ tinh khiết, độ ổn định và tính tương thích sinh học.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về nguồn thông tin y văn cấp 1.
- A. Các bài báo, tạp chí khoa học. Đây là ví dụ điển hình của nguồn thông tin y văn cấp 1.
- B. Thông tin chậm cập nhật hơn so với các nguồn cấp 2 và 3. Đây là phát biểu sai. Nguồn cấp 1 thường là nguồn thông tin gốc, trực tiếp từ nghiên cứu, nên thường cập nhật nhanh nhất. Các nguồn cấp 2 và 3 thường tổng hợp, phân tích lại thông tin từ nguồn cấp 1, do đó có thể chậm hơn.
- C. Có thể sai do các kết luận dựa trên một thử nghiệm duy nhất. Nguồn cấp 1 có thể chứa đựng các nghiên cứu đơn lẻ, và kết luận của các nghiên cứu này có thể chưa được xác nhận bởi các nghiên cứu khác.
- D. Phạm vi cung cấp thông tin hẹp. Các bài báo khoa học thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, do đó phạm vi thông tin có thể hẹp hơn so với các nguồn tổng hợp.
Vậy, đáp án sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu SAI về xu hướng phát triển thông tin thuốc.
Phương án A: "Tăng số lượng trung tâm chính thức" - Đây là một xu hướng đúng, vì nhu cầu thông tin thuốc ngày càng tăng nên số lượng các trung tâm thông tin thuốc cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu này. Do đó, phương án A đúng.
Phương án B: "Thời gian dành cho các giải đáp thắc mắc về thuốc tăng" - Đây cũng là một xu hướng đúng. Khi thông tin thuốc ngày càng phức tạp, việc giải đáp thắc mắc đòi hỏi nhiều thời gian hơn để đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ. Do đó, phương án B đúng.
Phương án C: "Yêu cầu thông tin ngày càng phức tạp hơn" - Đây là một xu hướng tất yếu. Sự phát triển của khoa học và công nghệ dẫn đến các loại thuốc mới, cơ chế tác dụng phức tạp hơn, và do đó yêu cầu thông tin cũng phức tạp hơn. Do đó, phương án C đúng.
Phương án D: "Gia tăng tiếp cận, thực hành thông tin thuốc. Có nhiều hình thức thông tin đa dụng" - Đây là một xu hướng đúng, vì hiện nay thông tin thuốc được tiếp cận dễ dàng hơn thông qua nhiều kênh khác nhau và có nhiều hình thức thông tin đa dạng. Do đó, phương án D đúng.
Vì tất cả các phương án A, B, C, và D đều là các xu hướng đúng về phát triển thông tin thuốc, nên câu hỏi này không có đáp án sai. Tuy nhiên, nếu phải chọn một phương án ít chính xác nhất (do mức độ thay đổi không đáng kể), thì có thể chọn phương án B. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể.
Phương án A: "Tăng số lượng trung tâm chính thức" - Đây là một xu hướng đúng, vì nhu cầu thông tin thuốc ngày càng tăng nên số lượng các trung tâm thông tin thuốc cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu này. Do đó, phương án A đúng.
Phương án B: "Thời gian dành cho các giải đáp thắc mắc về thuốc tăng" - Đây cũng là một xu hướng đúng. Khi thông tin thuốc ngày càng phức tạp, việc giải đáp thắc mắc đòi hỏi nhiều thời gian hơn để đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ. Do đó, phương án B đúng.
Phương án C: "Yêu cầu thông tin ngày càng phức tạp hơn" - Đây là một xu hướng tất yếu. Sự phát triển của khoa học và công nghệ dẫn đến các loại thuốc mới, cơ chế tác dụng phức tạp hơn, và do đó yêu cầu thông tin cũng phức tạp hơn. Do đó, phương án C đúng.
Phương án D: "Gia tăng tiếp cận, thực hành thông tin thuốc. Có nhiều hình thức thông tin đa dụng" - Đây là một xu hướng đúng, vì hiện nay thông tin thuốc được tiếp cận dễ dàng hơn thông qua nhiều kênh khác nhau và có nhiều hình thức thông tin đa dạng. Do đó, phương án D đúng.
Vì tất cả các phương án A, B, C, và D đều là các xu hướng đúng về phát triển thông tin thuốc, nên câu hỏi này không có đáp án sai. Tuy nhiên, nếu phải chọn một phương án ít chính xác nhất (do mức độ thay đổi không đáng kể), thì có thể chọn phương án B. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định hai yếu tố chính cấu thành một thuốc.
* Phương án A: Hình thức (bào chế, trình bày) và tác dụng là hai khía cạnh quan trọng, nhưng chưa bao quát hết bản chất của một thuốc.
* Phương án B: Sản phẩm (dạng bào chế, hàm lượng, quy cách đóng gói) và thông tin (chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng...) là hai yếu tố cốt lõi tạo nên một thuốc. Thuốc không chỉ là một sản phẩm vật lý, mà còn đi kèm với thông tin sử dụng đầy đủ và chính xác.
* Phương án C: Tác dụng điều trị và ADR (tác dụng không mong muốn) chỉ là hai mặt của tác dụng dược lý, chưa thể hiện đầy đủ các khía cạnh khác của thuốc.
* Phương án D: Tác dụng điều trị và giá cả cũng quan trọng, nhưng giá cả không phải là một yếu tố cấu thành nên bản chất của thuốc.
Vậy, đáp án chính xác nhất là B.
* Phương án A: Hình thức (bào chế, trình bày) và tác dụng là hai khía cạnh quan trọng, nhưng chưa bao quát hết bản chất của một thuốc.
* Phương án B: Sản phẩm (dạng bào chế, hàm lượng, quy cách đóng gói) và thông tin (chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng...) là hai yếu tố cốt lõi tạo nên một thuốc. Thuốc không chỉ là một sản phẩm vật lý, mà còn đi kèm với thông tin sử dụng đầy đủ và chính xác.
* Phương án C: Tác dụng điều trị và ADR (tác dụng không mong muốn) chỉ là hai mặt của tác dụng dược lý, chưa thể hiện đầy đủ các khía cạnh khác của thuốc.
* Phương án D: Tác dụng điều trị và giá cả cũng quan trọng, nhưng giá cả không phải là một yếu tố cấu thành nên bản chất của thuốc.
Vậy, đáp án chính xác nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng dị ứng là một phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch đối với một chất vô hại (dị nguyên). Phản ứng giả dị ứng có các triệu chứng tương tự như dị ứng nhưng không liên quan đến cơ chế miễn dịch IgE. Do đó, sự khác biệt chính giữa phản ứng dị ứng và giả dị ứng nằm ở cơ chế: phản ứng dị ứng liên quan đến cơ chế miễn dịch, còn phản ứng giả dị ứng thì không.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về sự thay đổi ở phụ nữ có thai so với người bình thường.
* A. Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 20% ở giữa thai kỳ: Đúng, thể tích máu bắt đầu tăng từ sớm và đạt đỉnh ở khoảng giữa thai kỳ.
* B. Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 40% ở cuối thai kỳ: Đúng, thể tích máu tăng đáng kể trong suốt thai kỳ để đáp ứng nhu cầu của cả mẹ và thai nhi. Mức tăng 40% là một con số hợp lý.
* C. Lưu lượng máu ở phổi tăng khoảng 30%: SAI. Lưu lượng máu đến phổi tăng lên trong thai kỳ, nhưng mức tăng này thường không đạt đến 30%. Sự tăng lưu lượng máu chủ yếu tập trung ở tử cung và các cơ quan khác để hỗ trợ sự phát triển của thai nhi.
* D. Thể tích máu của mẹ trở về bình thường sau khi sinh: Đúng, sau khi sinh, thể tích máu của mẹ sẽ dần trở về mức trước khi mang thai.
Vậy, đáp án KHÔNG ĐÚNG là C. Lưu lượng máu ở phổi tăng khoảng 30%.
* A. Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 20% ở giữa thai kỳ: Đúng, thể tích máu bắt đầu tăng từ sớm và đạt đỉnh ở khoảng giữa thai kỳ.
* B. Thể tích máu của mẹ tăng khoảng 40% ở cuối thai kỳ: Đúng, thể tích máu tăng đáng kể trong suốt thai kỳ để đáp ứng nhu cầu của cả mẹ và thai nhi. Mức tăng 40% là một con số hợp lý.
* C. Lưu lượng máu ở phổi tăng khoảng 30%: SAI. Lưu lượng máu đến phổi tăng lên trong thai kỳ, nhưng mức tăng này thường không đạt đến 30%. Sự tăng lưu lượng máu chủ yếu tập trung ở tử cung và các cơ quan khác để hỗ trợ sự phát triển của thai nhi.
* D. Thể tích máu của mẹ trở về bình thường sau khi sinh: Đúng, sau khi sinh, thể tích máu của mẹ sẽ dần trở về mức trước khi mang thai.
Vậy, đáp án KHÔNG ĐÚNG là C. Lưu lượng máu ở phổi tăng khoảng 30%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng