Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đặc tính cơ của động cơ điện biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ quay (n) và mô-men (M) của động cơ. Nó cho biết mô-men động cơ thay đổi như thế nào khi tốc độ quay thay đổi, và ngược lại. Đây là một thông số quan trọng để đánh giá khả năng tải và điều khiển của động cơ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hãm ngược động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha được thực hiện bằng cách đảo chiều quay của động cơ. Khi đảo chiều quay, từ trường quay sẽ quay ngược lại so với chiều quay hiện tại của rotor. Điều này tạo ra một moment hãm, làm chậm quá trình quay của rotor và dừng động cơ. Các phương án còn lại không phù hợp vì không tạo ra lực hãm ngược chiều chuyển động của rotor.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi xét ảnh hưởng của điện áp phần ứng đến đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập, yếu tố chính bị thay đổi là điện áp phần ứng. Việc điều chỉnh điện áp phần ứng sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến tốc độ của động cơ, do tốc độ tỉ lệ thuận với điện áp phần ứng và tỉ lệ nghịch với từ thông. Các yếu tố khác như dòng điện kích từ, từ thông kích từ, và điện trở phần ứng có thể ảnh hưởng đến đặc tính cơ, nhưng không phải là yếu tố trực tiếp bị thay đổi khi xét ảnh hưởng của điện áp phần ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công suất định mức của động cơ DC là P = 6.6kW, điện áp định mức U = 220V, và dòng điện định mức là I = 367A. Tuy nhiên, dòng điện định mức này có vẻ không chính xác (P = U*I => I = P/U = 6600/220 = 30A).
Vì động cơ mang tải bằng 2/3 tải định mức, ta có thể tính dòng điện phần ứng tỉ lệ với tải. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng dòng điện kích từ độc lập không đổi, chỉ có dòng điện phần ứng thay đổi theo tải.
Giả sử dòng điện định mức là 30A (dựa trên công suất và điện áp), dòng điện phần ứng khi tải bằng 2/3 tải định mức sẽ là:
Ia = (2/3) * 30A = 20A.
Tuy nhiên, nếu đề bài đưa ra dòng điện 367A là chính xác thì cần xem xét thêm các yếu tố khác (ví dụ, đây có thể là dòng điện tổng, hoặc có sai sót trong đề bài).
Trong trường hợp này, không có đáp án nào phù hợp với tính toán dựa trên công suất và điện áp (20A).
Nếu giả sử dòng điện định mức (367A) có liên quan đến tính toán (mặc dù không hợp lý với công suất và điện áp), ta cũng không thu được đáp án nào trong các lựa chọn.
Vì vậy, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Trong các đáp án đã cho, không có đáp án đúng.
Vì động cơ mang tải bằng 2/3 tải định mức, ta có thể tính dòng điện phần ứng tỉ lệ với tải. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng dòng điện kích từ độc lập không đổi, chỉ có dòng điện phần ứng thay đổi theo tải.
Giả sử dòng điện định mức là 30A (dựa trên công suất và điện áp), dòng điện phần ứng khi tải bằng 2/3 tải định mức sẽ là:
Ia = (2/3) * 30A = 20A.
Tuy nhiên, nếu đề bài đưa ra dòng điện 367A là chính xác thì cần xem xét thêm các yếu tố khác (ví dụ, đây có thể là dòng điện tổng, hoặc có sai sót trong đề bài).
Trong trường hợp này, không có đáp án nào phù hợp với tính toán dựa trên công suất và điện áp (20A).
Nếu giả sử dòng điện định mức (367A) có liên quan đến tính toán (mặc dù không hợp lý với công suất và điện áp), ta cũng không thu được đáp án nào trong các lựa chọn.
Vì vậy, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Trong các đáp án đã cho, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tổn hao dòng trong roto ở chế độ định mức (ΔP2đm), ta sử dụng công thức:
ΔP2đm = s * P2
Trong đó:
- s là hệ số trượt.
- P2 là công suất điện từ đưa vào roto.
Bước 1: Tính hệ số trượt s:
s = (ns - nđm) / ns
Với ns là tốc độ đồng bộ, được tính bằng:
ns = (60 * f1) / p
Trong đó:
- f1 là tần số nguồn (50 Hz).
- p là số đôi cực.
Vì không có thông tin trực tiếp về số đôi cực p, ta cần tính nó từ tốc độ định mức nđm:
nđm = 1420 vòng/phút. Ta biết rằng tốc độ đồng bộ gần nhất phải lớn hơn tốc độ định mức và là một ước số của 60*f1 = 3000. Các giá trị có thể của ns là 1500, 3000,....
Vậy, ta chọn ns = 1500 vòng/phút (tương ứng với p = (60*50)/1500 = 2).
Tính hệ số trượt:
s = (1500 - 1420) / 1500 = 80 / 1500 = 0.0533
Bước 2: Tính công suất điện từ P2:
Công suất cơ đầu ra P2đm = 18 kW = 18000 W.
P2 = P2đm / (1 - s) = 18000 / (1 - 0.0533) = 18000 / 0.9467 ≈ 19013.41 W
Bước 3: Tính tổn hao dòng trong roto ΔP2đm:
ΔP2đm = s * P2 = 0.0533 * 19013.41 ≈ 1013.51 W
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 1015.48 W.
Vậy, đáp án đúng là A. 1015.48w
ΔP2đm = s * P2
Trong đó:
- s là hệ số trượt.
- P2 là công suất điện từ đưa vào roto.
Bước 1: Tính hệ số trượt s:
s = (ns - nđm) / ns
Với ns là tốc độ đồng bộ, được tính bằng:
ns = (60 * f1) / p
Trong đó:
- f1 là tần số nguồn (50 Hz).
- p là số đôi cực.
Vì không có thông tin trực tiếp về số đôi cực p, ta cần tính nó từ tốc độ định mức nđm:
nđm = 1420 vòng/phút. Ta biết rằng tốc độ đồng bộ gần nhất phải lớn hơn tốc độ định mức và là một ước số của 60*f1 = 3000. Các giá trị có thể của ns là 1500, 3000,....
Vậy, ta chọn ns = 1500 vòng/phút (tương ứng với p = (60*50)/1500 = 2).
Tính hệ số trượt:
s = (1500 - 1420) / 1500 = 80 / 1500 = 0.0533
Bước 2: Tính công suất điện từ P2:
Công suất cơ đầu ra P2đm = 18 kW = 18000 W.
P2 = P2đm / (1 - s) = 18000 / (1 - 0.0533) = 18000 / 0.9467 ≈ 19013.41 W
Bước 3: Tính tổn hao dòng trong roto ΔP2đm:
ΔP2đm = s * P2 = 0.0533 * 19013.41 ≈ 1013.51 W
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 1015.48 W.
Vậy, đáp án đúng là A. 1015.48w
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tốc độ hạ tải của động cơ. Ta có các thông số: Pđm=13kW, Uđm=175V, Iđm=10A, nđm=2000v/ph và Mc=0.8*Mđm, Uư =0,5 Uđm.
1. Tính Momen định mức (Mđm):
Mđm = Pđm / ωđm = Pđm / (2π * nđm / 60) = 13000 / (2π * 2000 / 60) ≈ 62.07 Nm
2. Tính Momen cản (Mc):
Mc = 0.8 * Mđm = 0.8 * 62.07 ≈ 49.66 Nm
3. Tính hệ số Ke:
Ke = Uđm / ωđm = 175 / (2π * 2000 / 60) ≈ 0.835 V.s/rad
4. Tính dòng điện phần ứng (I):
Mc = Ke * I => I = Mc / Ke = 49.66 / 0.835 ≈ 59.48 A
5. Tính tốc độ góc ω khi hạ tải:
Uư = 0.5 * Uđm = 87.5 V. Phương trình điện áp khi hạ tải là: -Uư = Ke * ω + I * R
Giả sử điện trở phần ứng R rất nhỏ (hoặc bỏ qua), ta có: -87.5 = 0.835 * ω
=> ω ≈ -87.5 / 0.835 ≈ -104.8 rad/s
6. Tính tốc độ hạ tải (n):
n = ω * 60 / (2π) = -104.8 * 60 / (2π) ≈ -1000 v/ph
Vậy tốc độ hạ tải là khoảng -1000 v/ph. Vì các đáp án không có giá trị nào gần đúng, có thể có sai số do bỏ qua điện trở R hoặc sai số làm tròn. Tuy nhiên, nếu chọn đáp án gần nhất, có thể là -900 v/ph (nếu có). Nếu không có đáp án âm, cần xem xét lại dấu của điện áp Uư hoặc chiều của dòng điện.
1. Tính Momen định mức (Mđm):
Mđm = Pđm / ωđm = Pđm / (2π * nđm / 60) = 13000 / (2π * 2000 / 60) ≈ 62.07 Nm
2. Tính Momen cản (Mc):
Mc = 0.8 * Mđm = 0.8 * 62.07 ≈ 49.66 Nm
3. Tính hệ số Ke:
Ke = Uđm / ωđm = 175 / (2π * 2000 / 60) ≈ 0.835 V.s/rad
4. Tính dòng điện phần ứng (I):
Mc = Ke * I => I = Mc / Ke = 49.66 / 0.835 ≈ 59.48 A
5. Tính tốc độ góc ω khi hạ tải:
Uư = 0.5 * Uđm = 87.5 V. Phương trình điện áp khi hạ tải là: -Uư = Ke * ω + I * R
Giả sử điện trở phần ứng R rất nhỏ (hoặc bỏ qua), ta có: -87.5 = 0.835 * ω
=> ω ≈ -87.5 / 0.835 ≈ -104.8 rad/s
6. Tính tốc độ hạ tải (n):
n = ω * 60 / (2π) = -104.8 * 60 / (2π) ≈ -1000 v/ph
Vậy tốc độ hạ tải là khoảng -1000 v/ph. Vì các đáp án không có giá trị nào gần đúng, có thể có sai số do bỏ qua điện trở R hoặc sai số làm tròn. Tuy nhiên, nếu chọn đáp án gần nhất, có thể là -900 v/ph (nếu có). Nếu không có đáp án âm, cần xem xét lại dấu của điện áp Uư hoặc chiều của dòng điện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng