Công thức tính hd=λ \(\frac{1}{d}\frac{{{v^2}}}{{2g}}\) áp dụng được cho trường hợp:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức hd = λ (1/d) (v2/2g) là công thức Darcy-Weisbach, được sử dụng để tính tổn thất cột áp do ma sát (hd) trong dòng chảy có áp trong ống dẫn. Trong đó:
* λ là hệ số ma sát Darcy.
* d là đường kính ống.
* v là vận tốc dòng chảy.
* g là gia tốc trọng trường.
Công thức này không áp dụng trực tiếp cho dòng chảy trong kênh hở (dòng chảy không áp) vì kênh hở không có áp suất như trong ống dẫn kín. Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức Q = (πPR⁴)/(8ηl) dùng để tính lưu lượng của dòng chảy tầng trong ống tròn. Các phương án khác không phù hợp với công thức này.
* Phương án A: Tầng trong ống tròn - Đây là đáp án chính xác vì công thức Q = (πPR⁴)/(8ηl) là công thức Poiseuille, mô tả lưu lượng dòng chảy nhớt (lưu lượng tầng) qua một ống tròn.
* Phương án B: Tầng trong khe hẹp giữa 2 mặt trụ tròn đồng tâm - Công thức tính lưu lượng sẽ khác.
* Phương án C: Tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên - Công thức tính lưu lượng sẽ khác.
* Phương án D: Tầng qua bầu lọc dầu - Công thức trên không áp dụng trực tiếp cho bầu lọc dầu, vì dòng chảy trong bầu lọc dầu phức tạp hơn nhiều so với dòng chảy tầng đơn giản trong ống tròn.
* Phương án A: Tầng trong ống tròn - Đây là đáp án chính xác vì công thức Q = (πPR⁴)/(8ηl) là công thức Poiseuille, mô tả lưu lượng dòng chảy nhớt (lưu lượng tầng) qua một ống tròn.
* Phương án B: Tầng trong khe hẹp giữa 2 mặt trụ tròn đồng tâm - Công thức tính lưu lượng sẽ khác.
* Phương án C: Tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên - Công thức tính lưu lượng sẽ khác.
* Phương án D: Tầng qua bầu lọc dầu - Công thức trên không áp dụng trực tiếp cho bầu lọc dầu, vì dòng chảy trong bầu lọc dầu phức tạp hơn nhiều so với dòng chảy tầng đơn giản trong ống tròn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ số lưu lượng μ (mu) biểu thị mức độ hiệu quả của dòng chảy qua lỗ so với lý thuyết. Nó được định nghĩa là tỷ số giữa lưu lượng thực tế và lưu lượng lý thuyết. Khi dòng chảy qua lỗ bị co hẹp nhiều, diện tích dòng chảy thực tế nhỏ hơn nhiều so với diện tích lỗ, dẫn đến lưu lượng thực tế giảm đáng kể so với lưu lượng lý thuyết. Do đó, hệ số lưu lượng μ sẽ nhỏ.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ (A) sẽ làm hệ số lưu lượng lớn hơn, gần với 1 hơn.
- Không có tổn thất năng lượng (B) là một trường hợp lý tưởng không thực tế; nếu có, hệ số lưu lượng sẽ bằng 1, là giá trị lớn nhất có thể.
- Đáp án D không chính xác vì đã có một đáp án chính xác là C
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ (A) sẽ làm hệ số lưu lượng lớn hơn, gần với 1 hơn.
- Không có tổn thất năng lượng (B) là một trường hợp lý tưởng không thực tế; nếu có, hệ số lưu lượng sẽ bằng 1, là giá trị lớn nhất có thể.
- Đáp án D không chính xác vì đã có một đáp án chính xác là C
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi tính toán thủy lực đường ống phân nhánh hở, nhánh cơ bản là nhánh có yêu cầu về năng lượng lớn nhất. Điều này là do nhánh cơ bản đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lưu lượng và áp suất cần thiết cho các nhánh khác. Do đó, việc xác định nhánh cơ bản dựa trên yêu cầu năng lượng giúp đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.
* A. Có tổn thất năng lượng lớn nhất: Tổn thất năng lượng lớn có thể xảy ra ở nhiều nhánh khác nhau, không nhất thiết là nhánh cơ bản.
* B. Có yêu cầu về năng lượng lớn nhất: Đây là đáp án chính xác vì nhánh cơ bản phải đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn nhất.
* C. Cao nhất: Độ cao của nhánh không phải là yếu tố quyết định để xác định nhánh cơ bản.
* D. Dài nhất: Chiều dài của nhánh không phải là yếu tố quyết định để xác định nhánh cơ bản.
* A. Có tổn thất năng lượng lớn nhất: Tổn thất năng lượng lớn có thể xảy ra ở nhiều nhánh khác nhau, không nhất thiết là nhánh cơ bản.
* B. Có yêu cầu về năng lượng lớn nhất: Đây là đáp án chính xác vì nhánh cơ bản phải đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn nhất.
* C. Cao nhất: Độ cao của nhánh không phải là yếu tố quyết định để xác định nhánh cơ bản.
* D. Dài nhất: Chiều dài của nhánh không phải là yếu tố quyết định để xác định nhánh cơ bản.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để giải bài toán này, ta áp dụng phương trình liên tục cho dòng chảy chất lỏng không nén được trong hệ thống đường ống. Phương trình liên tục phát biểu rằng lưu lượng chất lỏng (Q) phải được bảo toàn tại mọi điểm trong hệ thống. Tại mặt cắt 1, lưu lượng là \(Q_1 = v_1 A_1 = v_1 \frac{{\pi d_1^2}}{4}\). Tại mặt cắt 3, lưu lượng là \(Q_3 = v_3 A_3 = v_3 \frac{{\pi d_3^2}}{4}\). Theo đề bài, có thêm một lưu lượng \(Q\) được bơm vào giữa mặt cắt 1 và 3. Do đó, lưu lượng tại mặt cắt 1 cộng với lưu lượng bơm thêm phải bằng lưu lượng tại mặt cắt 3: \(Q_1 + Q = Q_3\). Thay các biểu thức lưu lượng trên vào, ta có: \(v_1 \frac{{\pi d_1^2}}{4} + Q = v_3 \frac{{\pi d_3^2}}{4}\). Giải phương trình này để tìm \(v_1\): \(v_1 \frac{{\pi d_1^2}}{4} = v_3 \frac{{\pi d_3^2}}{4} - Q\) => \(v_1 = \frac{{4v_3 \pi d_3^2}}{{4 \pi d_1^2}} - \frac{{4Q}}{{\pi d_1^2}}\) => \(v_1 = v_3 {\left( {\frac{{{d_3}}}{{{d_1}}}} \right)^2} - \frac{{4Q}}{{\pi d_1^2}}\) Như vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính lưu lượng dòng chảy tầng trong ống và xem xét ảnh hưởng của việc chia ống thành các nhánh song song.
Gọi Q là lưu lượng ban đầu khi ống có chiều dài 2L và đường kính d.
Gọi Q' là lưu lượng khi ống được chia thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d.
1. Lưu lượng ban đầu (Q):
Theo công thức Darcy-Weisbach cho dòng chảy tầng (lưu ý đã bỏ qua tổn thất cục bộ), ta có thể viết đơn giản mối quan hệ giữa lưu lượng và độ chênh áp như sau:
Q = K * ΔP / L, trong đó K là hằng số phụ thuộc vào đường kính ống và độ nhớt của chất lỏng, ΔP là độ chênh áp, và L là chiều dài ống.
Trong trường hợp ban đầu, ΔP tỉ lệ với H và L = 2L, nên Q = K * H / (2L).
2. Lưu lượng khi có 4 nhánh song song (Q'):
Khi chia ống thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d, độ chênh áp trên mỗi nhánh vẫn là ΔP tỉ lệ với H. Do các nhánh song song, lưu lượng tổng cộng Q' sẽ bằng tổng lưu lượng của 4 nhánh.
Lưu lượng qua mỗi nhánh là Q_nhánh = K * H / L.
Vì có 4 nhánh nên Q' = 4 * Q_nhánh = 4 * (K * H / L).
3. So sánh Q và Q':
Q = K * H / (2L)
Q' = 4 * (K * H / L)
Vậy Q' / Q = [4 * (K * H / L)] / [K * H / (2L)] = 4 * 2 = 8
Nhưng, đây là phép so sánh sai do chưa xét tới đoạn ống dẫn vào và đoạn ống dẫn ra. Ta cần xét lại.
Gọi Q là lưu lượng ban đầu khi ống có chiều dài 2L và đường kính d.
Gọi Q' là lưu lượng khi ống được chia thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d.
1. Lưu lượng ban đầu (Q):
Áp dụng công thức Darcy-Weisbach, ta có:
Q = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * 2L) = (πd^4 * ΔP) / (256 * μ * L)
2. Lưu lượng khi có 4 nhánh song song (Q'):
Khi chia ống thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d, độ chênh áp trên mỗi nhánh vẫn là ΔP.
Lưu lượng qua mỗi nhánh là Q_nhánh = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)
Vì có 4 nhánh nên Q_song song = 4 * Q_nhánh = (4 * πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L) = (πd^4 * ΔP) / (32 * μ * L)
Lưu lượng qua đoạn ống chung dài L là Q_chung= (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)
Tổng lưu lượng: Q' = Q_chung + Q_song song+Q_chung = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L) + (πd^4 * ΔP) / (32 * μ * L) + (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)=(5πd^4 * ΔP) / (64 * μ * L)
3. So sánh Q và Q':
Q' / Q = [(5πd^4 * ΔP) / (64 * μ * L)]/[(πd^4 * ΔP) / (256 * μ * L)] =20/4 = 2,5
Kết quả gần nhất là đáp án D
Gọi Q là lưu lượng ban đầu khi ống có chiều dài 2L và đường kính d.
Gọi Q' là lưu lượng khi ống được chia thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d.
1. Lưu lượng ban đầu (Q):
Theo công thức Darcy-Weisbach cho dòng chảy tầng (lưu ý đã bỏ qua tổn thất cục bộ), ta có thể viết đơn giản mối quan hệ giữa lưu lượng và độ chênh áp như sau:
Q = K * ΔP / L, trong đó K là hằng số phụ thuộc vào đường kính ống và độ nhớt của chất lỏng, ΔP là độ chênh áp, và L là chiều dài ống.
Trong trường hợp ban đầu, ΔP tỉ lệ với H và L = 2L, nên Q = K * H / (2L).
2. Lưu lượng khi có 4 nhánh song song (Q'):
Khi chia ống thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d, độ chênh áp trên mỗi nhánh vẫn là ΔP tỉ lệ với H. Do các nhánh song song, lưu lượng tổng cộng Q' sẽ bằng tổng lưu lượng của 4 nhánh.
Lưu lượng qua mỗi nhánh là Q_nhánh = K * H / L.
Vì có 4 nhánh nên Q' = 4 * Q_nhánh = 4 * (K * H / L).
3. So sánh Q và Q':
Q = K * H / (2L)
Q' = 4 * (K * H / L)
Vậy Q' / Q = [4 * (K * H / L)] / [K * H / (2L)] = 4 * 2 = 8
Nhưng, đây là phép so sánh sai do chưa xét tới đoạn ống dẫn vào và đoạn ống dẫn ra. Ta cần xét lại.
Gọi Q là lưu lượng ban đầu khi ống có chiều dài 2L và đường kính d.
Gọi Q' là lưu lượng khi ống được chia thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d.
1. Lưu lượng ban đầu (Q):
Áp dụng công thức Darcy-Weisbach, ta có:
Q = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * 2L) = (πd^4 * ΔP) / (256 * μ * L)
2. Lưu lượng khi có 4 nhánh song song (Q'):
Khi chia ống thành 4 nhánh song song, mỗi nhánh có chiều dài L và đường kính d, độ chênh áp trên mỗi nhánh vẫn là ΔP.
Lưu lượng qua mỗi nhánh là Q_nhánh = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)
Vì có 4 nhánh nên Q_song song = 4 * Q_nhánh = (4 * πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L) = (πd^4 * ΔP) / (32 * μ * L)
Lưu lượng qua đoạn ống chung dài L là Q_chung= (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)
Tổng lưu lượng: Q' = Q_chung + Q_song song+Q_chung = (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L) + (πd^4 * ΔP) / (32 * μ * L) + (πd^4 * ΔP) / (128 * μ * L)=(5πd^4 * ΔP) / (64 * μ * L)
3. So sánh Q và Q':
Q' / Q = [(5πd^4 * ΔP) / (64 * μ * L)]/[(πd^4 * ΔP) / (256 * μ * L)] =20/4 = 2,5
Kết quả gần nhất là đáp án D
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng