Công thức tính hao mòn một công trình theo niên độ?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hao mòn lũy kế theo phương pháp đường thẳng là: Hao mòn lũy kế = (Tuổi đời hiệu quả / (Tuổi đời hiệu quả + Tuổi đời kinh tế còn lại)). Trong đó, Tuổi đời hiệu quả là số năm công trình đã được sử dụng thực tế và Tuổi đời kinh tế còn lại là ước tính số năm công trình còn có thể sử dụng được.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính giá trị doanh nghiệp theo mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFF) với hai giai đoạn tăng trưởng:
1. Giai đoạn tăng trưởng cao (5 năm):
- FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
- FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
- FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
- FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
- FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + 241.5765/(1+20%)^5 = 582.97 tỷ
2. Giai đoạn tăng trưởng ổn định (vĩnh viễn):
- FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 + 5%) = 253.655325 tỷ
- Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định tại năm 5 = 253.655325/(20% - 5%) = 1691.0355 tỷ
- Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định tại năm 0 = 1691.0355/(1+20%)^5 = 679.59 tỷ
3. Giá trị doanh nghiệp:
- Giá trị doanh nghiệp = Giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới + Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định = 582.97 + 679.59 = 1262.56 tỷ. Vì sai số làm tròn nên đáp án gần nhất là 1261.66 tỷ.
Vậy, đáp án đúng là C.
1. Giai đoạn tăng trưởng cao (5 năm):
- FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
- FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
- FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
- FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
- FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới = 165/(1+20%) + 181.5/(1+20%)^2 + 199.65/(1+20%)^3 + 219.615/(1+20%)^4 + 241.5765/(1+20%)^5 = 582.97 tỷ
2. Giai đoạn tăng trưởng ổn định (vĩnh viễn):
- FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 + 5%) = 253.655325 tỷ
- Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định tại năm 5 = 253.655325/(20% - 5%) = 1691.0355 tỷ
- Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định tại năm 0 = 1691.0355/(1+20%)^5 = 679.59 tỷ
3. Giá trị doanh nghiệp:
- Giá trị doanh nghiệp = Giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới + Giá trị hiện tại của giai đoạn tăng trưởng ổn định = 582.97 + 679.59 = 1262.56 tỷ. Vì sai số làm tròn nên đáp án gần nhất là 1261.66 tỷ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất hẻm ban đầu: Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền, tức là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m. Vì vậy, với 80m tăng thêm, mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với 50 triệu/m².
3. Tính đơn giá sau khi giảm: Mức giảm giá là 50 triệu * 8% = 4 triệu/m². Vậy, đơn giá sau khi giảm là 50 triệu - 4 triệu = 46 triệu/m².
4. Giá sau điều chỉnh: Vì đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m² (mặt tiền), mà bất động sản thẩm định chỉ có giá 46 triệu đồng/m² do vị trí hẻm và khoảng cách, nên ta cần tìm hệ số điều chỉnh để đưa đơn giá bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định. Hệ số điều chỉnh = 46/100 = 0.46. Suy ra đơn giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 100 * 0.46 = 46 triệu đồng/m². Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong các bước tính toán, đáp án gần đúng nhất là 45 triệu đồng/m².
Lưu ý: Có vẻ như đề bài có một chút nhầm lẫn hoặc thiếu chính xác trong cách diễn đạt hoặc các con số, dẫn đến kết quả tính toán có sai số so với các đáp án được đưa ra. Tuy nhiên, đáp án A (45 triệu đồng/m²) là gần đúng nhất với kết quả tính toán theo logic của đề bài.
*Một cách tiếp cận khác (nếu hiểu đề khác một chút):*
Nếu ta hiểu là cần điều chỉnh đơn giá chuẩn (100tr) của BĐS so sánh sao cho nó phản ánh giá trị tương đương ở vị trí hẻm của BĐS thẩm định, ta làm như sau:
* Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m) = 50% * 100tr = 50tr
* Giảm giá do cách xa mặt tiền: (180m - 100m) = 80m -> giảm (80/100) * 10% = 8%
* Mức giảm: 8% * 50tr = 4tr
* Đơn giá sau giảm: 50tr - 4tr = 46tr/m2. Gần nhất với 45tr/m2
1. Xác định đơn giá đất hẻm ban đầu: Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền, tức là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m².
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với mốc 100m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m. Vì vậy, với 80m tăng thêm, mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với 50 triệu/m².
3. Tính đơn giá sau khi giảm: Mức giảm giá là 50 triệu * 8% = 4 triệu/m². Vậy, đơn giá sau khi giảm là 50 triệu - 4 triệu = 46 triệu/m².
4. Giá sau điều chỉnh: Vì đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m² (mặt tiền), mà bất động sản thẩm định chỉ có giá 46 triệu đồng/m² do vị trí hẻm và khoảng cách, nên ta cần tìm hệ số điều chỉnh để đưa đơn giá bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định. Hệ số điều chỉnh = 46/100 = 0.46. Suy ra đơn giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 100 * 0.46 = 46 triệu đồng/m². Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong các bước tính toán, đáp án gần đúng nhất là 45 triệu đồng/m².
Lưu ý: Có vẻ như đề bài có một chút nhầm lẫn hoặc thiếu chính xác trong cách diễn đạt hoặc các con số, dẫn đến kết quả tính toán có sai số so với các đáp án được đưa ra. Tuy nhiên, đáp án A (45 triệu đồng/m²) là gần đúng nhất với kết quả tính toán theo logic của đề bài.
*Một cách tiếp cận khác (nếu hiểu đề khác một chút):*
Nếu ta hiểu là cần điều chỉnh đơn giá chuẩn (100tr) của BĐS so sánh sao cho nó phản ánh giá trị tương đương ở vị trí hẻm của BĐS thẩm định, ta làm như sau:
* Đơn giá hẻm (cách mặt tiền < 100m) = 50% * 100tr = 50tr
* Giảm giá do cách xa mặt tiền: (180m - 100m) = 80m -> giảm (80/100) * 10% = 8%
* Mức giảm: 8% * 50tr = 4tr
* Đơn giá sau giảm: 50tr - 4tr = 46tr/m2. Gần nhất với 45tr/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này liên quan đến việc điều chỉnh giá bất động sản so sánh dựa trên vị trí khác nhau so với bất động sản cần thẩm định. Cụ thể, sự khác biệt về giá do vị trí nằm ở hai bên đường một chiều gây ra. Ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Giải thích các phương án:
Đề bài cho biết đơn giá đất bên trái đường (nơi bất động sản so sánh tọa lạc) thấp hơn 40% so với bên phải đường (nơi bất động sản thẩm định giá tọa lạc).
Điều này có nghĩa là giá bên phải cao hơn bên trái 40% giá trị của bên phải. Do đó, để đưa bất động sản so sánh về mức giá tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh tăng giá của bất động sản so sánh.
Gọi giá trị bất động sản bên phải là X, giá trị bất động sản bên trái là 0.6X. Để chuyển giá trị bất động sản so sánh (0.6X) về giá trị bất động sản thẩm định (X), ta cần nhân 0.6X với một hệ số k sao cho 0.6X * k = X. Suy ra k = X / 0.6X = 1/0.6 = 1.6667.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cần thiết là (1.6667 - 1) * 100% = 66.67%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh là +66,67%.
Đáp án đúng là: D. +66,67%
Câu hỏi này liên quan đến việc điều chỉnh giá bất động sản so sánh dựa trên vị trí khác nhau so với bất động sản cần thẩm định. Cụ thể, sự khác biệt về giá do vị trí nằm ở hai bên đường một chiều gây ra. Ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Giải thích các phương án:
Đề bài cho biết đơn giá đất bên trái đường (nơi bất động sản so sánh tọa lạc) thấp hơn 40% so với bên phải đường (nơi bất động sản thẩm định giá tọa lạc).
Điều này có nghĩa là giá bên phải cao hơn bên trái 40% giá trị của bên phải. Do đó, để đưa bất động sản so sánh về mức giá tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh tăng giá của bất động sản so sánh.
Gọi giá trị bất động sản bên phải là X, giá trị bất động sản bên trái là 0.6X. Để chuyển giá trị bất động sản so sánh (0.6X) về giá trị bất động sản thẩm định (X), ta cần nhân 0.6X với một hệ số k sao cho 0.6X * k = X. Suy ra k = X / 0.6X = 1/0.6 = 1.6667.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cần thiết là (1.6667 - 1) * 100% = 66.67%.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh là +66,67%.
Đáp án đúng là: D. +66,67%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp vốn hóa trực tiếp dựa trên việc chuyển đổi thu nhập ròng hàng năm thành giá trị thông qua một tỷ lệ vốn hóa. Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai là nền tảng của phương pháp này, vì giá trị của tài sản được xác định bởi khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai. Các nguyên tắc khác (tốt nhất và hiệu quả nhất, cung cầu) cũng quan trọng trong thẩm định giá nói chung, nhưng không trực tiếp liên quan đến công thức tính toán của phương pháp vốn hóa trực tiếp như nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thẩm định giá cổ phần niêm yết được thực hiện trên cơ sở giá trị thị trường. Giá trị thị trường phản ánh giá mà cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường chứng khoán, là cơ sở quan trọng để đánh giá và so sánh với các yếu tố khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng