Ba tài sản so sánh có số lần điều chỉnh lần lượt là 3 lần; 2 lần và 2 lần. Biết tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của chúng lần lượt là: -30%; + 35% và -20%, và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp của chúng lần lượt là: 30%, 35% và 40%. Tất cả các yếu tố điều chỉnh của tài sản so sánh 2 là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần của tài sản so sánh 2 là +35%, nghĩa là sau khi cộng các điều chỉnh (có thể dương hoặc âm), kết quả cuối cùng là dương. Tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp là 35%, và số lần điều chỉnh là 2. Để tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp bằng với tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần, thì cả hai điều chỉnh phải cùng dấu dương (+). Nếu có một điều chỉnh âm, tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp sẽ lớn hơn tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ số P/B (Price-to-Book Ratio) là một chỉ số tài chính so sánh giá trị thị trường của một công ty với giá trị sổ sách của nó. Câu hỏi cho biết P/B trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 20, và thu nhập sau thuế là 1000 tỷ đồng. Tuy nhiên, thông tin về thu nhập sau thuế không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chỉ số P/B để định giá doanh nghiệp. Chỉ số P/B sử dụng giá trị sổ sách (Book Value) chứ không phải thu nhập. Do đó, với thông tin được cung cấp, ta không thể xác định được giá trị doanh nghiệp thẩm định bằng phương pháp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần (điều chỉnh cộng trừ bù trừ lẫn nhau) và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp (tổng giá trị tuyệt đối của các điều chỉnh) khác nhau cho thấy các tài sản so sánh có cả điều chỉnh tăng (+) và điều chỉnh giảm (-). Nếu chỉ có cùng dấu (+) hoặc cùng dấu (-), thì tỷ lệ điều chỉnh thuần và tỷ lệ điều chỉnh gộp sẽ bằng nhau về giá trị tuyệt đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta cần tính hệ số điều chỉnh cho bất động sản so sánh:
* Chiều rộng: Bất động sản so sánh có chiều rộng 2.5m (dưới 3m) nên giá trị chỉ bằng 80% giá thị trường. Hệ số điều chỉnh là 0.8.
* Chiều dài: Bất động sản so sánh có chiều dài 25m (không quá 25m) nên không cần điều chỉnh.
Tiếp theo, ta cần tính hệ số điều chỉnh cho bất động sản thẩm định:
* Chiều rộng: Bất động sản thẩm định có chiều rộng 4m (không dưới 3m) nên không cần điều chỉnh.
* Chiều dài: Bất động sản thẩm định có chiều dài 30m (trên 25m) nên giá trị chỉ bằng 70% giá thị trường. Hệ số điều chỉnh là 0.7.
Vậy, giá trị sau khi điều chỉnh của bất động sản so sánh là: 100 triệu đồng/m² * 0.8 = 80 triệu đồng/m²
Giá trị chỉ dẫn của bất động sản thẩm định là: 80 triệu đồng/m² / 0.7 ≈ 114.29 triệu đồng/m²
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là D.
* Chiều rộng: Bất động sản so sánh có chiều rộng 2.5m (dưới 3m) nên giá trị chỉ bằng 80% giá thị trường. Hệ số điều chỉnh là 0.8.
* Chiều dài: Bất động sản so sánh có chiều dài 25m (không quá 25m) nên không cần điều chỉnh.
Tiếp theo, ta cần tính hệ số điều chỉnh cho bất động sản thẩm định:
* Chiều rộng: Bất động sản thẩm định có chiều rộng 4m (không dưới 3m) nên không cần điều chỉnh.
* Chiều dài: Bất động sản thẩm định có chiều dài 30m (trên 25m) nên giá trị chỉ bằng 70% giá thị trường. Hệ số điều chỉnh là 0.7.
Vậy, giá trị sau khi điều chỉnh của bất động sản so sánh là: 100 triệu đồng/m² * 0.8 = 80 triệu đồng/m²
Giá trị chỉ dẫn của bất động sản thẩm định là: 80 triệu đồng/m² / 0.7 ≈ 114.29 triệu đồng/m²
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ lệ tương quan giữa các yếu tố so sánh trong thẩm định giá được xác định dựa trên thông tin mà thẩm định viên thu thập được từ thị trường. Thẩm định viên cần nghiên cứu, phân tích các giao dịch mua bán tương tự trên thị trường để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố (ví dụ: vị trí, diện tích, tình trạng pháp lý...) đến giá trị của tài sản. Do đó, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị bất động sản, ta cần tính dòng tiền thu nhập từ cho thuê sau thuế, sau đó vốn hóa dòng tiền này.
1. Tính thu nhập cho thuê hàng năm:
- Thu nhập cho thuê: 10.000 USD/tháng * 12 tháng = 120.000 USD/năm
- Thu nhập cho thuê (VND): 120.000 USD * 25.000 VND/USD = 3.000.000.000 VND/năm = 3 tỷ đồng/năm
2. Tính chi phí hoạt động:
- Chi phí cho thuê, sửa chữa và bảo dưỡng: 0,5 tỷ đồng/năm
- Chi phí khấu hao: 0,1 tỷ đồng/năm
- Tổng chi phí: 0,5 + 0,1 = 0,6 tỷ đồng/năm
3. Tính thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế = Thu nhập cho thuê - Chi phí hoạt động = 3 - 0,6 = 2,4 tỷ đồng/năm
4. Tính thuế thu nhập:
- Thuế thu nhập = 10% * Thu nhập chịu thuế = 10% * 2,4 = 0,24 tỷ đồng/năm
5. Tính thu nhập sau thuế năm thứ nhất:
- Thu nhập sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập = 2,4 - 0,24 = 2,16 tỷ đồng/năm
6. Tính thu nhập sau thuế năm thứ hai:
- Thu nhập cho thuê năm thứ hai: 3 tỷ * (1 + 5%) = 3,15 tỷ đồng
- Thu nhập chịu thuế năm thứ hai: 3,15 - 0,6 = 2,55 tỷ đồng
- Thuế thu nhập năm thứ hai: 2,55 * 10% = 0,255 tỷ đồng
- Thu nhập sau thuế năm thứ hai: 2,55 - 0,255 = 2,295 tỷ đồng
7. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền năm thứ nhất:
- PV1 = 2,16 / (1 + 20%) = 1,8 tỷ đồng
8. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền năm thứ hai:
- PV2 = 2,295 / (1 + 20%)^2 = 1,594 tỷ đồng
9. Tính giá trị còn lại của bất động sản (sau năm thứ 2, sử dụng phương pháp vốn hóa trực tiếp):
- Thu nhập năm 3: 3,15 * 1,05 = 3,3075 tỷ
- Thu nhập chịu thuế năm 3: 3,3075 - 0,6 = 2,7075 tỷ
- Thuế thu nhập năm 3: 2,7075 * 10% = 0,27075 tỷ
- Thu nhập sau thuế năm 3: 2,7075 - 0,27075 = 2,43675 tỷ
- Giá trị còn lại = 2,43675 / 0,2 = 12,18 tỷ
- PV giá trị còn lại = 12,18 / (1+20%)^2 = 8,458 tỷ
10. Tính giá trị bất động sản:
- Giá trị bất động sản = PV1 + PV2 + PV Giá trị còn lại = 1,8 + 1,594 + 8,458 = 11,852 tỷ
Tuy nhiên, do bài toán có vẻ đã bỏ qua việc chiết khấu giá trị còn lại của bất động sản sau năm thứ 2, vì vậy nếu ta vốn hóa trực tiếp thu nhập sau thuế năm thứ nhất, ta có:
Giá trị BĐS = 2,16 tỷ / 20% = 10,8 tỷ đồng.
*Do không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, ta sẽ kiểm tra lại bài toán với cách tiếp cận khác. Sử dụng công thức dòng tiền đều trong 1 năm, sau đó tăng trưởng đều.
Tuy nhiên, với các đáp án được cung cấp, có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc cách tiếp cận của bài toán. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
1. Tính thu nhập cho thuê hàng năm:
- Thu nhập cho thuê: 10.000 USD/tháng * 12 tháng = 120.000 USD/năm
- Thu nhập cho thuê (VND): 120.000 USD * 25.000 VND/USD = 3.000.000.000 VND/năm = 3 tỷ đồng/năm
2. Tính chi phí hoạt động:
- Chi phí cho thuê, sửa chữa và bảo dưỡng: 0,5 tỷ đồng/năm
- Chi phí khấu hao: 0,1 tỷ đồng/năm
- Tổng chi phí: 0,5 + 0,1 = 0,6 tỷ đồng/năm
3. Tính thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế = Thu nhập cho thuê - Chi phí hoạt động = 3 - 0,6 = 2,4 tỷ đồng/năm
4. Tính thuế thu nhập:
- Thuế thu nhập = 10% * Thu nhập chịu thuế = 10% * 2,4 = 0,24 tỷ đồng/năm
5. Tính thu nhập sau thuế năm thứ nhất:
- Thu nhập sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập = 2,4 - 0,24 = 2,16 tỷ đồng/năm
6. Tính thu nhập sau thuế năm thứ hai:
- Thu nhập cho thuê năm thứ hai: 3 tỷ * (1 + 5%) = 3,15 tỷ đồng
- Thu nhập chịu thuế năm thứ hai: 3,15 - 0,6 = 2,55 tỷ đồng
- Thuế thu nhập năm thứ hai: 2,55 * 10% = 0,255 tỷ đồng
- Thu nhập sau thuế năm thứ hai: 2,55 - 0,255 = 2,295 tỷ đồng
7. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền năm thứ nhất:
- PV1 = 2,16 / (1 + 20%) = 1,8 tỷ đồng
8. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền năm thứ hai:
- PV2 = 2,295 / (1 + 20%)^2 = 1,594 tỷ đồng
9. Tính giá trị còn lại của bất động sản (sau năm thứ 2, sử dụng phương pháp vốn hóa trực tiếp):
- Thu nhập năm 3: 3,15 * 1,05 = 3,3075 tỷ
- Thu nhập chịu thuế năm 3: 3,3075 - 0,6 = 2,7075 tỷ
- Thuế thu nhập năm 3: 2,7075 * 10% = 0,27075 tỷ
- Thu nhập sau thuế năm 3: 2,7075 - 0,27075 = 2,43675 tỷ
- Giá trị còn lại = 2,43675 / 0,2 = 12,18 tỷ
- PV giá trị còn lại = 12,18 / (1+20%)^2 = 8,458 tỷ
10. Tính giá trị bất động sản:
- Giá trị bất động sản = PV1 + PV2 + PV Giá trị còn lại = 1,8 + 1,594 + 8,458 = 11,852 tỷ
Tuy nhiên, do bài toán có vẻ đã bỏ qua việc chiết khấu giá trị còn lại của bất động sản sau năm thứ 2, vì vậy nếu ta vốn hóa trực tiếp thu nhập sau thuế năm thứ nhất, ta có:
Giá trị BĐS = 2,16 tỷ / 20% = 10,8 tỷ đồng.
*Do không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, ta sẽ kiểm tra lại bài toán với cách tiếp cận khác. Sử dụng công thức dòng tiền đều trong 1 năm, sau đó tăng trưởng đều.
Tuy nhiên, với các đáp án được cung cấp, có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc cách tiếp cận của bài toán. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng