Bất động sản cần thẩm định là một lô đất trống có tiềm năng phát triển thành khu chung cư, có diện tích khuôn viên 18.000m2, tỷ lệ xây dựng 50%, số tầng xây dựng 20 tầng, trong đó 4 tầng đầu làm khu thương mại cho thuê, 16 tầng còn lại làm căn hộ để bán. Tỷ lệ sàn thương phẩm bán ra là 75%, tỷ lệ sàn thương phẩm cho thuê là 70%. Tổng diện tích sàn thương phẩm cho thuê là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Diện tích xây dựng của lô đất là: 18.000m2 * 50% = 9.000m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng là: 9.000m2 * 20 tầng = 180.000m2.
Diện tích sàn dành cho khu thương mại là: 9.000m2 * 4 tầng = 36.000m2.
Tổng diện tích sàn thương phẩm cho thuê là: 36.000m2 * 70% = 25.200m2.
Vậy đáp án đúng là B. 25.200m2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính mức độ hao mòn của bất động sản cần thẩm định, ta cần xác định giá trị còn lại của nó so với giá trị mới.
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh:
- Giá trị đất: 110m² * 8 triệu/m² = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220m² * 3 triệu/m² = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị bất động sản so sánh (mới): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh:
- Bất động sản so sánh có tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả là 8 năm, tức là không cần điều chỉnh hao mòn thêm.
3. Tính giá trị của bất động sản cần thẩm định (mới):
- Giả sử diện tích đất và diện tích xây dựng tương đương với bất động sản so sánh để đơn giản hóa phép tính (nếu không có thông tin khác).
- Giá trị đất: 110m² * 8 triệu/m² = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220m² * 3 triệu/m² = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị bất động sản thẩm định (mới): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản thẩm định:
- Tuổi đời hiệu quả: 10 năm. Giả sử hao mòn tuyến tính.
- Mức độ hao mòn = (Tuổi đời hiệu quả / Tổng tuổi thọ ước tính) * 100%
- Cần ước tính tổng tuổi thọ kinh tế của ngôi nhà. Thông thường, tuổi thọ kinh tế của nhà ở vào khoảng 40-60 năm. Để đơn giản, ta giả sử là 50 năm.
- Mức độ hao mòn = (10 / 50) * 100% = 20%
5. Tính giá trị còn lại của bất động sản thẩm định:
- Giá trị còn lại = Giá trị mới * (1 - Mức độ hao mòn)
- Giá trị còn lại = 1540 triệu * (1 - 0.2) = 1540 * 0.8 = 1232 triệu đồng
6. So sánh giá trị bất động sản so sánh và bất động sản thẩm định:
- Giá trị bất động sản so sánh đã qua sử dụng (vừa bán): 1200 triệu đồng.
Tuy nhiên, các đáp án đưa ra đều là tỷ lệ phần trăm hao mòn chứ không phải giá trị hao mòn. Vậy nên ta phải tính lại theo cách khác.
Tính theo phương pháp chi phí:
1. Giá trị xây dựng mới của BĐS so sánh: 220m2 * 3 triệu/m2 = 660 triệu
2. Tổng giá trị BĐS so sánh (đất + nhà): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu
3. Tỷ lệ giá trị nhà/tổng giá trị: 660 / 1540 = 0.4286 hay 42.86%
4. Giá trị nhà của BĐS so sánh: 1200 triệu * 42.86% = 514.32 triệu
5. Tuổi đời còn lại của BĐS so sánh: (Giá trị hiện tại / Giá trị mới) * Tuổi đời tối đa = (514.32 / 660) * 50 = 39 năm (ước tính tuổi đời tối đa là 50 năm)
6. Tỷ lệ hao mòn của BĐS so sánh: 8 / 50 = 16%
7. Tỷ lệ hao mòn của BĐS thẩm định: 10/x
8. Giá trị hiện tại của BĐS thẩm định: 1540 * (1- 10/x)= y (ta cần tìm ra x)
Do đề bài thiếu dữ kiện về tuổi thọ kinh tế ước tính hoặc cách tính hao mòn cụ thể, nên không thể tính chính xác mức độ hao mòn theo yêu cầu. Tuy nhiên, nếu chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên các yếu tố đã cho, ta có thể chọn một đáp án mang tính ước lượng.
Nếu chúng ta lấy tỉ lệ giữa tuổi đời hiệu quả và tuổi đời thực tế của BĐS thẩm định (10/15 = 2/3) và áp dụng vào giá trị còn lại của BĐS so sánh, chúng ta có thể ước tính mức hao mòn.
Tuy nhiên, đây chỉ là một ước tính gần đúng và không có cơ sở chắc chắn.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào là chính xác tuyệt đối dựa trên thông tin đã cho và các phương pháp tính toán thông thường. Câu hỏi có thể thiếu dữ kiện hoặc có sai sót.
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh:
- Giá trị đất: 110m² * 8 triệu/m² = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220m² * 3 triệu/m² = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị bất động sản so sánh (mới): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh:
- Bất động sản so sánh có tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả là 8 năm, tức là không cần điều chỉnh hao mòn thêm.
3. Tính giá trị của bất động sản cần thẩm định (mới):
- Giả sử diện tích đất và diện tích xây dựng tương đương với bất động sản so sánh để đơn giản hóa phép tính (nếu không có thông tin khác).
- Giá trị đất: 110m² * 8 triệu/m² = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220m² * 3 triệu/m² = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị bất động sản thẩm định (mới): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu đồng
4. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản thẩm định:
- Tuổi đời hiệu quả: 10 năm. Giả sử hao mòn tuyến tính.
- Mức độ hao mòn = (Tuổi đời hiệu quả / Tổng tuổi thọ ước tính) * 100%
- Cần ước tính tổng tuổi thọ kinh tế của ngôi nhà. Thông thường, tuổi thọ kinh tế của nhà ở vào khoảng 40-60 năm. Để đơn giản, ta giả sử là 50 năm.
- Mức độ hao mòn = (10 / 50) * 100% = 20%
5. Tính giá trị còn lại của bất động sản thẩm định:
- Giá trị còn lại = Giá trị mới * (1 - Mức độ hao mòn)
- Giá trị còn lại = 1540 triệu * (1 - 0.2) = 1540 * 0.8 = 1232 triệu đồng
6. So sánh giá trị bất động sản so sánh và bất động sản thẩm định:
- Giá trị bất động sản so sánh đã qua sử dụng (vừa bán): 1200 triệu đồng.
Tuy nhiên, các đáp án đưa ra đều là tỷ lệ phần trăm hao mòn chứ không phải giá trị hao mòn. Vậy nên ta phải tính lại theo cách khác.
Tính theo phương pháp chi phí:
1. Giá trị xây dựng mới của BĐS so sánh: 220m2 * 3 triệu/m2 = 660 triệu
2. Tổng giá trị BĐS so sánh (đất + nhà): 880 triệu + 660 triệu = 1540 triệu
3. Tỷ lệ giá trị nhà/tổng giá trị: 660 / 1540 = 0.4286 hay 42.86%
4. Giá trị nhà của BĐS so sánh: 1200 triệu * 42.86% = 514.32 triệu
5. Tuổi đời còn lại của BĐS so sánh: (Giá trị hiện tại / Giá trị mới) * Tuổi đời tối đa = (514.32 / 660) * 50 = 39 năm (ước tính tuổi đời tối đa là 50 năm)
6. Tỷ lệ hao mòn của BĐS so sánh: 8 / 50 = 16%
7. Tỷ lệ hao mòn của BĐS thẩm định: 10/x
8. Giá trị hiện tại của BĐS thẩm định: 1540 * (1- 10/x)= y (ta cần tìm ra x)
Do đề bài thiếu dữ kiện về tuổi thọ kinh tế ước tính hoặc cách tính hao mòn cụ thể, nên không thể tính chính xác mức độ hao mòn theo yêu cầu. Tuy nhiên, nếu chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên các yếu tố đã cho, ta có thể chọn một đáp án mang tính ước lượng.
Nếu chúng ta lấy tỉ lệ giữa tuổi đời hiệu quả và tuổi đời thực tế của BĐS thẩm định (10/15 = 2/3) và áp dụng vào giá trị còn lại của BĐS so sánh, chúng ta có thể ước tính mức hao mòn.
Tuy nhiên, đây chỉ là một ước tính gần đúng và không có cơ sở chắc chắn.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào là chính xác tuyệt đối dựa trên thông tin đã cho và các phương pháp tính toán thông thường. Câu hỏi có thể thiếu dữ kiện hoặc có sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh: 100 triệu / 85% = 117,65 triệu
Giá thiết bị có tỷ lệ chất lượng còn lại 80%: 117,65 triệu * 70% = 82,35 triệu
Điều chỉnh chất lượng còn lại: (82,35 - 100)/100 = -17,65%
Vậy đáp án đúng là B
Giá thiết bị có tỷ lệ chất lượng còn lại 80%: 117,65 triệu * 70% = 82,35 triệu
Điều chỉnh chất lượng còn lại: (82,35 - 100)/100 = -17,65%
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh, còn được gọi là phương pháp thị trường, dựa trên nguyên tắc so sánh giá trị của tài sản cần thẩm định với giá của các tài sản tương tự đã được giao dịch gần đây trên thị trường. Do đó, phương pháp này phù hợp nhất với các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường, vì có đủ dữ liệu để so sánh. Các phương án B, C và D không phù hợp vì chúng liên quan đến tình trạng thiếu thông tin, thu nhập ổn định hoặc không ổn định, là các yếu tố thường được xem xét trong các phương pháp thẩm định khác như phương pháp chi phí hoặc phương pháp thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị doanh nghiệp được tính bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF). Ta có hai giai đoạn tăng trưởng:
* Giai đoạn 1 (5 năm): FCFF tăng trưởng 10% mỗi năm.
* Giai đoạn 2 (vĩnh viễn): FCFF tăng trưởng ổn định 5% mỗi năm.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 x (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
* Năm 2: 165 x (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
* Năm 3: 181.5 x (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
* Năm 4: 199.65 x (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
* Năm 5: 219.615 x (1 + 10%) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
* Năm 2: 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
* Năm 3: 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ đồng
* Năm 4: 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.96 tỷ đồng
* Năm 5: 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.19 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) vào cuối năm thứ 5:
* TV5 = FCFF6 / (r - g) = (241.5765 x (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 1701.12 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
* PV(TV5) = 1701.12 / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.96 + 97.19 + 679.59 = 1261.86 tỷ đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng
* Giai đoạn 1 (5 năm): FCFF tăng trưởng 10% mỗi năm.
* Giai đoạn 2 (vĩnh viễn): FCFF tăng trưởng ổn định 5% mỗi năm.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 x (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
* Năm 2: 165 x (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
* Năm 3: 181.5 x (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
* Năm 4: 199.65 x (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
* Năm 5: 219.615 x (1 + 10%) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
* Năm 2: 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
* Năm 3: 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ đồng
* Năm 4: 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.96 tỷ đồng
* Năm 5: 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.19 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) vào cuối năm thứ 5:
* TV5 = FCFF6 / (r - g) = (241.5765 x (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 1701.12 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
* PV(TV5) = 1701.12 / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.96 + 97.19 + 679.59 = 1261.86 tỷ đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá xe chưa thuế GTGT là 900 triệu đồng. Giá trị nội thất tặng kèm là 90 triệu đồng.
Giá sau điều chỉnh = Giá xe - Giá trị nội thất tặng kèm = 900 triệu - 90 triệu = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B. 810 triệu đồng.
Giá sau điều chỉnh = Giá xe - Giá trị nội thất tặng kèm = 900 triệu - 90 triệu = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B. 810 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng