Phương pháp so sánh thường được áp dụng để thẩm định giá các tài sản:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh, còn được gọi là phương pháp thị trường, dựa trên nguyên tắc so sánh giá trị của tài sản cần thẩm định với giá của các tài sản tương tự đã được giao dịch gần đây trên thị trường. Do đó, phương pháp này phù hợp nhất với các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường, vì có đủ dữ liệu để so sánh. Các phương án B, C và D không phù hợp vì chúng liên quan đến tình trạng thiếu thông tin, thu nhập ổn định hoặc không ổn định, là các yếu tố thường được xem xét trong các phương pháp thẩm định khác như phương pháp chi phí hoặc phương pháp thu nhập.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị doanh nghiệp được tính bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF). Ta có hai giai đoạn tăng trưởng:
* Giai đoạn 1 (5 năm): FCFF tăng trưởng 10% mỗi năm.
* Giai đoạn 2 (vĩnh viễn): FCFF tăng trưởng ổn định 5% mỗi năm.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 x (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
* Năm 2: 165 x (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
* Năm 3: 181.5 x (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
* Năm 4: 199.65 x (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
* Năm 5: 219.615 x (1 + 10%) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
* Năm 2: 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
* Năm 3: 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ đồng
* Năm 4: 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.96 tỷ đồng
* Năm 5: 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.19 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) vào cuối năm thứ 5:
* TV5 = FCFF6 / (r - g) = (241.5765 x (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 1701.12 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
* PV(TV5) = 1701.12 / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.96 + 97.19 + 679.59 = 1261.86 tỷ đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng
* Giai đoạn 1 (5 năm): FCFF tăng trưởng 10% mỗi năm.
* Giai đoạn 2 (vĩnh viễn): FCFF tăng trưởng ổn định 5% mỗi năm.
Bước 1: Tính FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 150 x (1 + 10%) = 165 tỷ đồng
* Năm 2: 165 x (1 + 10%) = 181.5 tỷ đồng
* Năm 3: 181.5 x (1 + 10%) = 199.65 tỷ đồng
* Năm 4: 199.65 x (1 + 10%) = 219.615 tỷ đồng
* Năm 5: 219.615 x (1 + 10%) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm tới:
* Năm 1: 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ đồng
* Năm 2: 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ đồng
* Năm 3: 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ đồng
* Năm 4: 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.96 tỷ đồng
* Năm 5: 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.19 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) vào cuối năm thứ 5:
* TV5 = FCFF6 / (r - g) = (241.5765 x (1 + 5%)) / (20% - 5%) = 1701.12 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu giá trị cuối kỳ về hiện tại:
* PV(TV5) = 1701.12 / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.96 + 97.19 + 679.59 = 1261.86 tỷ đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá xe chưa thuế GTGT là 900 triệu đồng. Giá trị nội thất tặng kèm là 90 triệu đồng.
Giá sau điều chỉnh = Giá xe - Giá trị nội thất tặng kèm = 900 triệu - 90 triệu = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B. 810 triệu đồng.
Giá sau điều chỉnh = Giá xe - Giá trị nội thất tặng kèm = 900 triệu - 90 triệu = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B. 810 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích bài toán:
* Đề bài cho biết đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (chiều rộng 6m) là 100 triệu đồng/m2.
* Đơn giá đất của bất động sản 6m cao hơn bất động sản 4m là 20% (do chiều rộng mặt tiền lớn hơn)
* Cần tìm mức điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền.
Giải:
Vì đơn giá của bất động sản có mặt tiền 6m cao hơn 20% so với bất động sản có mặt tiền 4m, nên để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định giá, ta cần điều chỉnh giảm đơn giá của bất động sản so sánh đi 20%.
Mức điều chỉnh = - (20% * 100 triệu đồng/m2) = -20 triệu đồng/m2
Vậy, đáp án đúng là A.
* Đề bài cho biết đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (chiều rộng 6m) là 100 triệu đồng/m2.
* Đơn giá đất của bất động sản 6m cao hơn bất động sản 4m là 20% (do chiều rộng mặt tiền lớn hơn)
* Cần tìm mức điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền.
Giải:
Vì đơn giá của bất động sản có mặt tiền 6m cao hơn 20% so với bất động sản có mặt tiền 4m, nên để đưa bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định giá, ta cần điều chỉnh giảm đơn giá của bất động sản so sánh đi 20%.
Mức điều chỉnh = - (20% * 100 triệu đồng/m2) = -20 triệu đồng/m2
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị lợi thế quyền thuê đất được tính bằng cách so sánh giá thuê thực tế doanh nghiệp đang trả (đã phân bổ) với giá thuê thị trường. Doanh nghiệp đã trả trước 20 tỷ cho 20 năm, vậy mỗi năm chi phí là 20 tỷ / 20 năm = 1 tỷ/năm. Giá thị trường là 1,25 tỷ/năm. Vậy mỗi năm doanh nghiệp có lợi thế là 1,25 tỷ - 1 tỷ = 0,25 tỷ. Vì thời hạn còn lại là 10 năm, ta chiết khấu dòng tiền này về hiện tại.
Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều nhau:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV = Giá trị hiện tại
PMT = Khoản thanh toán định kỳ (0,25 tỷ)
r = Lãi suất chiết khấu (15% = 0,15)
n = Số kỳ (10 năm)
PV = 0,25 * [1 - (1 + 0,15)^-10] / 0,15 = 0,25 * [1 - (1,15)^-10] / 0,15 = 0,25 * (1 - 0,24718466)/0,15 = 0,25 * 0,75281534 / 0,15 = 0,25 * 5,01876893 = 1,25469223 tỷ đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Theo cách tính trên, đáp án gần đúng nhất là A. 2,5 tỷ đồng nếu ta không chiết khấu dòng tiền (0,25 tỷ/năm * 10 năm).
Vì không có đáp án chính xác, nên không thể xác định đáp án đúng.
Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều nhau:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV = Giá trị hiện tại
PMT = Khoản thanh toán định kỳ (0,25 tỷ)
r = Lãi suất chiết khấu (15% = 0,15)
n = Số kỳ (10 năm)
PV = 0,25 * [1 - (1 + 0,15)^-10] / 0,15 = 0,25 * [1 - (1,15)^-10] / 0,15 = 0,25 * (1 - 0,24718466)/0,15 = 0,25 * 0,75281534 / 0,15 = 0,25 * 5,01876893 = 1,25469223 tỷ đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Theo cách tính trên, đáp án gần đúng nhất là A. 2,5 tỷ đồng nếu ta không chiết khấu dòng tiền (0,25 tỷ/năm * 10 năm).
Vì không có đáp án chính xác, nên không thể xác định đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá xe nâng so sánh sau điều chỉnh = Giá xe so sánh * (Tương quan nước sản xuất xe cần thẩm định / Tương quan nước sản xuất xe so sánh) = 500 triệu * (103% / 95%) = 500 * (1.03/0.95) = 542,105 triệu đồng. Vậy đáp án chính xác nhất là 542,11 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng