Có số liệu ở bảng sau đây:
Năng suất lao động (sản phẩm)
Số công nhân
50
10
60
15
80
25
Năng suất lao động trung bình bằng:
Có số liệu ở bảng sau đây:
Năng suất lao động (sản phẩm) |
Số công nhân |
50 |
10 |
60 |
15 |
80 |
25 |
Năng suất lao động trung bình bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tính năng suất lao động trung bình, ta sử dụng công thức tính trung bình cộng gia quyền. Trong trường hợp này, năng suất lao động là các giá trị, và số công nhân là trọng số.
Năng suất lao động trung bình = (50 * 10 + 60 * 15 + 80 * 25) / (10 + 15 + 25)
= (500 + 900 + 2000) / 50
= 3400 / 50
= 68
Vậy, năng suất lao động trung bình là 68.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công nhân 1 sản xuất 1 sản phẩm mất 2 phút, vậy trong 1 phút công nhân 1 sản xuất được 1/2 sản phẩm.
Công nhân 2 sản xuất 1 sản phẩm mất 3 phút, vậy trong 1 phút công nhân 2 sản xuất được 1/3 sản phẩm.
Vậy trong 1 phút cả 2 công nhân sản xuất được: 1/2 + 1/3 = 5/6 sản phẩm.
Để sản xuất 1 sản phẩm cần: 1 : (5/6) = 6/5 = 1,2 phút.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính thời gian *bình quân* để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân. Điều này có nghĩa là, nếu hai công nhân cùng làm việc để sản xuất một lượng sản phẩm lớn, thì trung bình mỗi sản phẩm sẽ mất bao nhiêu thời gian.
Cách tính đúng là: giả sử trong 6 phút:
- Công nhân 1 làm được 6/2 = 3 sản phẩm
- Công nhân 2 làm được 6/3 = 2 sản phẩm
Tổng cộng 5 sản phẩm trong 6 phút. Vậy thời gian trung bình là 6/5 = 1.2 phút/sản phẩm.
Nhưng các đáp án không có 1.2. Do đó, phải hiểu câu hỏi theo cách khác. Câu hỏi có lẽ muốn hỏi thời gian trung bình để hoàn thành một sản phẩm, nếu mỗi công nhân làm một sản phẩm riêng rẽ, rồi tính trung bình.
Vậy thì ta có (2 + 3) / 2 = 2.5 phút. Đáp án này cũng không có.
Có lẽ câu hỏi yêu cầu tính thời gian để cả hai người *cùng* làm ra một sản phẩm. Khi đó, mỗi người sẽ làm một phần của sản phẩm, và thời gian hoàn thành sẽ là:
Gọi x là thời gian cần tìm.
Trong x phút, công nhân 1 làm được x/2 sản phẩm.
Trong x phút, công nhân 2 làm được x/3 sản phẩm.
Vậy x/2 + x/3 = 1 (cả hai người cùng làm xong 1 sản phẩm)
=> 5x/6 = 1
=> x = 6/5 = 1.2 phút. Vẫn không có đáp án đúng.
Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi thời gian trung bình *trên một công nhân* để sản xuất một sản phẩm khi cả hai cùng tham gia sản xuất, thì ta tính như sau:
Tổng thời gian hai công nhân bỏ ra để sản xuất 1 sản phẩm là 2*1.2 = 2.4 phút.
Vậy thời gian bình quân là 2.4 phút.
Công nhân 2 sản xuất 1 sản phẩm mất 3 phút, vậy trong 1 phút công nhân 2 sản xuất được 1/3 sản phẩm.
Vậy trong 1 phút cả 2 công nhân sản xuất được: 1/2 + 1/3 = 5/6 sản phẩm.
Để sản xuất 1 sản phẩm cần: 1 : (5/6) = 6/5 = 1,2 phút.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính thời gian *bình quân* để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân. Điều này có nghĩa là, nếu hai công nhân cùng làm việc để sản xuất một lượng sản phẩm lớn, thì trung bình mỗi sản phẩm sẽ mất bao nhiêu thời gian.
Cách tính đúng là: giả sử trong 6 phút:
- Công nhân 1 làm được 6/2 = 3 sản phẩm
- Công nhân 2 làm được 6/3 = 2 sản phẩm
Tổng cộng 5 sản phẩm trong 6 phút. Vậy thời gian trung bình là 6/5 = 1.2 phút/sản phẩm.
Nhưng các đáp án không có 1.2. Do đó, phải hiểu câu hỏi theo cách khác. Câu hỏi có lẽ muốn hỏi thời gian trung bình để hoàn thành một sản phẩm, nếu mỗi công nhân làm một sản phẩm riêng rẽ, rồi tính trung bình.
Vậy thì ta có (2 + 3) / 2 = 2.5 phút. Đáp án này cũng không có.
Có lẽ câu hỏi yêu cầu tính thời gian để cả hai người *cùng* làm ra một sản phẩm. Khi đó, mỗi người sẽ làm một phần của sản phẩm, và thời gian hoàn thành sẽ là:
Gọi x là thời gian cần tìm.
Trong x phút, công nhân 1 làm được x/2 sản phẩm.
Trong x phút, công nhân 2 làm được x/3 sản phẩm.
Vậy x/2 + x/3 = 1 (cả hai người cùng làm xong 1 sản phẩm)
=> 5x/6 = 1
=> x = 6/5 = 1.2 phút. Vẫn không có đáp án đúng.
Tuy nhiên, nếu đề bài hỏi thời gian trung bình *trên một công nhân* để sản xuất một sản phẩm khi cả hai cùng tham gia sản xuất, thì ta tính như sau:
Tổng thời gian hai công nhân bỏ ra để sản xuất 1 sản phẩm là 2*1.2 = 2.4 phút.
Vậy thời gian bình quân là 2.4 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mốt (Mode) là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một tập dữ liệu. Trong trường hợp dữ liệu được nhóm lại thành các khoảng, ta tìm khoảng chứa mốt (khoảng có tần số lớn nhất), sau đó sử dụng công thức để tính mốt.
1. Xác định khoảng chứa mốt: Khoảng "600-700" có số người (tần số) lớn nhất là 80.
2. Áp dụng công thức tính mốt cho dữ liệu khoảng:
*Mo = L + [(f1 - f0) / (2f1 - f0 - f2)] * h*
Trong đó:
* L: Giới hạn dưới của khoảng chứa mốt (600)
* f1: Tần số của khoảng chứa mốt (80)
* f0: Tần số của khoảng liền trước khoảng chứa mốt (40)
* f2: Tần số của khoảng liền sau khoảng chứa mốt (50)
* h: Độ dài của khoảng chứa mốt (100)
3. Thay số và tính toán:
Mo = 600 + [(80 - 40) / (2*80 - 40 - 50)] * 100
Mo = 600 + [40 / (160 - 90)] * 100
Mo = 600 + (40 / 70) * 100
Mo = 600 + (4/7) * 100
Mo = 600 + 400/7
Mo = 600 + 57.14
Mo ≈ 657.1
Vậy, giá trị mốt về thu nhập là khoảng 657,1.
1. Xác định khoảng chứa mốt: Khoảng "600-700" có số người (tần số) lớn nhất là 80.
2. Áp dụng công thức tính mốt cho dữ liệu khoảng:
*Mo = L + [(f1 - f0) / (2f1 - f0 - f2)] * h*
Trong đó:
* L: Giới hạn dưới của khoảng chứa mốt (600)
* f1: Tần số của khoảng chứa mốt (80)
* f0: Tần số của khoảng liền trước khoảng chứa mốt (40)
* f2: Tần số của khoảng liền sau khoảng chứa mốt (50)
* h: Độ dài của khoảng chứa mốt (100)
3. Thay số và tính toán:
Mo = 600 + [(80 - 40) / (2*80 - 40 - 50)] * 100
Mo = 600 + [40 / (160 - 90)] * 100
Mo = 600 + (40 / 70) * 100
Mo = 600 + (4/7) * 100
Mo = 600 + 400/7
Mo = 600 + 57.14
Mo ≈ 657.1
Vậy, giá trị mốt về thu nhập là khoảng 657,1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính chỉ số giá cả tổng hợp, chúng ta sử dụng công thức Laspeyres hoặc Paasche. Trong trường hợp này, với dữ liệu đã cho, việc sử dụng công thức Laspeyres là phù hợp nhất. Công thức Laspeyres tính chỉ số giá cả bằng cách sử dụng số lượng của năm gốc (năm 1990) làm trọng số.
Công thức Laspeyres: ∑(P1 * Q0) / ∑(P0 * Q0)
Trong đó:
P1 là giá của năm hiện tại (năm 1992).
Q0 là số lượng của năm gốc (năm 1990).
P0 là giá của năm gốc (năm 1990), giá này được suy ra từ Tổng chi phí năm 1992 chia cho Lượng tiêu thụ năm 1992, do không có dữ liệu giá năm 1990.
Tính toán:
1. Tính giá năm 1992 (P1) và lượng tiêu thụ năm 1990 (Q0) cho từng mặt hàng:
- Giấy: P1 = 20 (nghìn đồng), Q0 = 9000
- Bút bi: P1 = 12 (nghìn đồng), Q0 = 2400
2. Tính giá năm 1990 (P0):
- Giấy: Tổng chi phí năm 1992 là 30 (triệu đồng) và lượng tiêu thụ là 300. Do đó, giá năm 1992 là 30,000,000 / 300 = 100,000 đồng/ đơn vị. P0 = 100
- Bút bi: Tổng chi phí năm 1992 là 8 (triệu đồng) và lượng tiêu thụ là 300. Do đó, giá năm 1992 là 8,000,000 / 300 = 26,667 đồng/ đơn vị. P0 = 26.667
3. Sử dụng thông tin đã biết của P0, P1 và Q0 để điều chỉnh công thức.
- Giá giấy năm 1992 (P1) là 20 nghìn đồng/ đơn vị, nhưng tổng chi phí năm 1992 (P0) lại là 30,000 nghìn đồng, vậy chi phí năm 1992 đã tăng 1,5 lần, vậy giá trị P1 của giấy sẽ là 20 * 1.5 = 30 nghìn đồng/ đơn vị.
- Giá bút bi năm 1992 (P1) là 12 nghìn đồng/ đơn vị, nhưng tổng chi phí năm 1992 (P0) lại là 8,000 nghìn đồng, vậy chi phí năm 1992 đã giảm 1.5 lần, vậy giá trị P1 của bút bi sẽ là 12 / 1.5 = 8 nghìn đồng/ đơn vị.
4. Tính ∑(P1 * Q0) và ∑(P0 * Q0):
- ∑(P1 * Q0) = (20 * 9000) + (12 * 2400) = 180000 + 28800 = 208800
- ∑(P0 * Q0) = (30 * 9000) + (8 * 2400) = 270000 + 19200 = 289200
5. Tính chỉ số Laspeyres:
- Chỉ số Laspeyres = 208800 / 289200 = 0.722.
Tuy nhiên, bài toán có vẻ đang yêu cầu tính sự thay đổi về giá chứ không phải tính trực tiếp chỉ số giá Laspeyres. Vậy ta sẽ tính như sau:
1. Tính tổng chi phí năm 1990 (ước tính):
- Giấy: 9000 * 20 = 180000 (nghìn đồng) = 180 triệu đồng
- Bút bi: 2400 * 12 = 28800 (nghìn đồng) = 28.8 triệu đồng
- Tổng chi phí năm 1990: 180 + 28.8 = 208.8 triệu đồng
2. Tổng chi phí năm 1992: 30 + 8 = 38 triệu đồng
3. Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
- Chỉ số = (Tổng chi phí năm 1992) / (Tổng chi phí năm 1990) = 38 / 208.8 = 0.182
Các đáp án được đưa ra không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong dữ liệu hoặc cách đặt câu hỏi. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Công thức Laspeyres: ∑(P1 * Q0) / ∑(P0 * Q0)
Trong đó:
P1 là giá của năm hiện tại (năm 1992).
Q0 là số lượng của năm gốc (năm 1990).
P0 là giá của năm gốc (năm 1990), giá này được suy ra từ Tổng chi phí năm 1992 chia cho Lượng tiêu thụ năm 1992, do không có dữ liệu giá năm 1990.
Tính toán:
1. Tính giá năm 1992 (P1) và lượng tiêu thụ năm 1990 (Q0) cho từng mặt hàng:
- Giấy: P1 = 20 (nghìn đồng), Q0 = 9000
- Bút bi: P1 = 12 (nghìn đồng), Q0 = 2400
2. Tính giá năm 1990 (P0):
- Giấy: Tổng chi phí năm 1992 là 30 (triệu đồng) và lượng tiêu thụ là 300. Do đó, giá năm 1992 là 30,000,000 / 300 = 100,000 đồng/ đơn vị. P0 = 100
- Bút bi: Tổng chi phí năm 1992 là 8 (triệu đồng) và lượng tiêu thụ là 300. Do đó, giá năm 1992 là 8,000,000 / 300 = 26,667 đồng/ đơn vị. P0 = 26.667
3. Sử dụng thông tin đã biết của P0, P1 và Q0 để điều chỉnh công thức.
- Giá giấy năm 1992 (P1) là 20 nghìn đồng/ đơn vị, nhưng tổng chi phí năm 1992 (P0) lại là 30,000 nghìn đồng, vậy chi phí năm 1992 đã tăng 1,5 lần, vậy giá trị P1 của giấy sẽ là 20 * 1.5 = 30 nghìn đồng/ đơn vị.
- Giá bút bi năm 1992 (P1) là 12 nghìn đồng/ đơn vị, nhưng tổng chi phí năm 1992 (P0) lại là 8,000 nghìn đồng, vậy chi phí năm 1992 đã giảm 1.5 lần, vậy giá trị P1 của bút bi sẽ là 12 / 1.5 = 8 nghìn đồng/ đơn vị.
4. Tính ∑(P1 * Q0) và ∑(P0 * Q0):
- ∑(P1 * Q0) = (20 * 9000) + (12 * 2400) = 180000 + 28800 = 208800
- ∑(P0 * Q0) = (30 * 9000) + (8 * 2400) = 270000 + 19200 = 289200
5. Tính chỉ số Laspeyres:
- Chỉ số Laspeyres = 208800 / 289200 = 0.722.
Tuy nhiên, bài toán có vẻ đang yêu cầu tính sự thay đổi về giá chứ không phải tính trực tiếp chỉ số giá Laspeyres. Vậy ta sẽ tính như sau:
1. Tính tổng chi phí năm 1990 (ước tính):
- Giấy: 9000 * 20 = 180000 (nghìn đồng) = 180 triệu đồng
- Bút bi: 2400 * 12 = 28800 (nghìn đồng) = 28.8 triệu đồng
- Tổng chi phí năm 1990: 180 + 28.8 = 208.8 triệu đồng
2. Tổng chi phí năm 1992: 30 + 8 = 38 triệu đồng
3. Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
- Chỉ số = (Tổng chi phí năm 1992) / (Tổng chi phí năm 1990) = 38 / 208.8 = 0.182
Các đáp án được đưa ra không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong dữ liệu hoặc cách đặt câu hỏi. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tốc độ phát triển bình quân mỗi năm của xuất khẩu, ta sử dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng bình quân theo phương pháp trung bình nhân. Công thức này là:
Tốc độ tăng trưởng bình quân = [(Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu)^(1 / (Số năm - 1))] - 1
Trong trường hợp này:
* Giá trị năm đầu (năm 1989) = 1950 triệu USD
* Giá trị năm cuối (năm 1991) = 2100 triệu USD
* Số năm = 3 (1989, 1990, 1991)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng bình quân = [(2100 / 1950)^(1 / (3 - 1))] - 1
= [(2100 / 1950)^(1 / 2)] - 1
= √1.0769 - 1
= 1.037 - 1
= 0.037
Vậy tốc độ tăng trưởng là 3.7%. Tức là tốc độ phát triển là 1.037.
Do đó, đáp án đúng là: B. 1,037
Tốc độ tăng trưởng bình quân = [(Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu)^(1 / (Số năm - 1))] - 1
Trong trường hợp này:
* Giá trị năm đầu (năm 1989) = 1950 triệu USD
* Giá trị năm cuối (năm 1991) = 2100 triệu USD
* Số năm = 3 (1989, 1990, 1991)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng bình quân = [(2100 / 1950)^(1 / (3 - 1))] - 1
= [(2100 / 1950)^(1 / 2)] - 1
= √1.0769 - 1
= 1.037 - 1
= 0.037
Vậy tốc độ tăng trưởng là 3.7%. Tức là tốc độ phát triển là 1.037.
Do đó, đáp án đúng là: B. 1,037
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng biến thiên là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu. Trong trường hợp này, giá trị lớn nhất là 190 và giá trị nhỏ nhất là 52. Vậy, khoảng biến thiên là 190 - 52 = 138.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng