Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chương trình bài toán vận tải được E.N.browman trình bày đầu tiên năm 1959.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc Johnson là một thuật toán được sử dụng để lên lịch trình cho một số công việc trên hai máy, nhằm mục đích giảm thiểu tổng thời gian hoàn thành (makespan). Do đó, mục tiêu chính là làm cho tổng thời gian thực hiện các công việc là nhỏ nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) là: EOQ = \sqrt{(2DS)/H}
Trong đó:
- D là nhu cầu hàng năm (40.000 bình).
- S là chi phí đặt hàng cho mỗi lần (300.000 đ).
- H là chi phí tồn trữ hàng năm cho mỗi đơn vị (40.000 đ).
Thay số vào công thức, ta có:
EOQ = \sqrt{(2 * 40.000 * 300.000) / 40.000} = \sqrt{600.000} \approx 774.6
Tuy nhiên, đề bài cho chi phí để lại nơi cung ứng là 200.000 đ/ bình/ năm, thông tin này có thể gây nhầm lẫn. Nếu đây là chi phí cơ hội của vốn (opportunity cost of capital) và ảnh hưởng đến chi phí tồn trữ, chúng ta cần xem xét kỹ hơn. Trong trường hợp này, chúng ta mặc định rằng chi phí tồn trữ H đã bao gồm các yếu tố khác. Như vậy, đáp án gần nhất với kết quả tính toán (774.6) không có trong các lựa chọn.
Tuy nhiên, đề bài gốc có vẻ như đang yêu cầu tính toán EOQ cơ bản, vì vậy ta xem xét lại các lựa chọn đã cho. Có thể có sự sai sót trong số liệu hoặc các lựa chọn đáp án. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chính xác dựa trên công thức EOQ tiêu chuẩn và dữ liệu đã cho.
Trong đó:
- D là nhu cầu hàng năm (40.000 bình).
- S là chi phí đặt hàng cho mỗi lần (300.000 đ).
- H là chi phí tồn trữ hàng năm cho mỗi đơn vị (40.000 đ).
Thay số vào công thức, ta có:
EOQ = \sqrt{(2 * 40.000 * 300.000) / 40.000} = \sqrt{600.000} \approx 774.6
Tuy nhiên, đề bài cho chi phí để lại nơi cung ứng là 200.000 đ/ bình/ năm, thông tin này có thể gây nhầm lẫn. Nếu đây là chi phí cơ hội của vốn (opportunity cost of capital) và ảnh hưởng đến chi phí tồn trữ, chúng ta cần xem xét kỹ hơn. Trong trường hợp này, chúng ta mặc định rằng chi phí tồn trữ H đã bao gồm các yếu tố khác. Như vậy, đáp án gần nhất với kết quả tính toán (774.6) không có trong các lựa chọn.
Tuy nhiên, đề bài gốc có vẻ như đang yêu cầu tính toán EOQ cơ bản, vì vậy ta xem xét lại các lựa chọn đã cho. Có thể có sự sai sót trong số liệu hoặc các lựa chọn đáp án. Trong trường hợp này, không có đáp án nào chính xác dựa trên công thức EOQ tiêu chuẩn và dữ liệu đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm sản lượng đơn hàng tối ưu, ta sử dụng công thức EOQ (Economic Order Quantity - Số lượng đặt hàng kinh tế). Công thức EOQ như sau:
EOQ = \sqrt((2DS)/H)
Trong đó:
* D là nhu cầu hàng năm (annual demand).
* S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (ordering cost per order).
* H là chi phí tồn trữ hàng năm trên mỗi đơn vị (annual holding cost per unit).
Áp dụng vào bài toán này:
* D = 5000 tấn
* S = 200.000 đ/đơn hàng
* H = 25.000 đ/tấn
Thay số vào công thức:
EOQ = \sqrt((2 * 5000 * 200.000) / 25.000) = \sqrt(80.000) = 282.84 tấn
Vì vậy, sản lượng đơn hàng tối ưu là khoảng 282.84 tấn. Làm tròn số này, ta được 283 tấn. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, 282 tấn là đáp án gần đúng nhất.
Thời gian vận chuyển không ảnh hưởng đến việc tính toán sản lượng đơn hàng tối ưu (EOQ) mà ảnh hưởng đến điểm đặt hàng lại (reorder point).
EOQ = \sqrt((2DS)/H)
Trong đó:
* D là nhu cầu hàng năm (annual demand).
* S là chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (ordering cost per order).
* H là chi phí tồn trữ hàng năm trên mỗi đơn vị (annual holding cost per unit).
Áp dụng vào bài toán này:
* D = 5000 tấn
* S = 200.000 đ/đơn hàng
* H = 25.000 đ/tấn
Thay số vào công thức:
EOQ = \sqrt((2 * 5000 * 200.000) / 25.000) = \sqrt(80.000) = 282.84 tấn
Vì vậy, sản lượng đơn hàng tối ưu là khoảng 282.84 tấn. Làm tròn số này, ta được 283 tấn. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, 282 tấn là đáp án gần đúng nhất.
Thời gian vận chuyển không ảnh hưởng đến việc tính toán sản lượng đơn hàng tối ưu (EOQ) mà ảnh hưởng đến điểm đặt hàng lại (reorder point).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tỷ lệ chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện so với giá trị tồn kho. Theo kiến thức chung về quản lý kho và chi phí, tỷ lệ này thường nằm trong khoảng từ 2% đến 5%. Do đó, đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong lĩnh vực liên quan đến dòng khách, "Arrivals" hoặc "Inputs" thường được gọi tắt là "Dòng vào". Thuật ngữ này thể hiện luồng hoặc số lượng khách hàng đến một địa điểm hoặc hệ thống nào đó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng