Chọn tên cho loại thùng xe tải trong hình?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hình ảnh cho thấy đây là loại thùng xe thường thấy ở các xe bán tải (pick up truck). Loại thùng xe này thường hở, không có mui và được sử dụng để chở hàng hóa cồng kềnh hoặc vật liệu xây dựng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về thùng xe tải thông dụng.
- Phương án A đúng: Các tấm bao thùng thường có khóa móc để liên kết và cố định chúng lại với nhau, tạo thành một kết cấu vững chắc.
- Phương án B đúng: Các thanh dọc (thường gọi là đà dọc) đóng vai trò quan trọng trong việc chịu lực và quyết định độ cứng vững của sàn thùng xe.
- Phương án C đúng: Một số tấm bao thùng có thể gập xuống để tạo thuận lợi cho việc bốc dỡ hàng hóa.
- Phương án D sai: Khung bảo vệ (thường gọi là khung chống lật hoặc khung bảo vệ cabin) có vai trò bảo vệ cabin xe khỏi bị hư hại khi xe bị lật hoặc khi chở hàng hóa cồng kềnh va chạm vào cabin. Vì vậy, đây là phát biểu không đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
- Phương án A đúng: Các tấm bao thùng thường có khóa móc để liên kết và cố định chúng lại với nhau, tạo thành một kết cấu vững chắc.
- Phương án B đúng: Các thanh dọc (thường gọi là đà dọc) đóng vai trò quan trọng trong việc chịu lực và quyết định độ cứng vững của sàn thùng xe.
- Phương án C đúng: Một số tấm bao thùng có thể gập xuống để tạo thuận lợi cho việc bốc dỡ hàng hóa.
- Phương án D sai: Khung bảo vệ (thường gọi là khung chống lật hoặc khung bảo vệ cabin) có vai trò bảo vệ cabin xe khỏi bị hư hại khi xe bị lật hoặc khi chở hàng hóa cồng kềnh va chạm vào cabin. Vì vậy, đây là phát biểu không đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG đúng về khung vỏ xe buýt.
A. Sàn xe được thiết kế thấp để thuận tiện cho việc lên xuống - Đây là đặc điểm thường thấy của xe buýt, giúp người già, trẻ em và người khuyết tật dễ dàng lên xuống xe.
B. Bên trong được bố trí ít chỗ đứng, nhiều chỗ ngồi - Đây là phát biểu không đúng. Xe buýt thường có nhiều chỗ đứng hơn chỗ ngồi, đặc biệt là vào giờ cao điểm, để chở được nhiều hành khách nhất có thể.
C. Vỏ xe trổ những ô lớn để làm cửa ra vào và cửa sổ tạo cảm giác thoáng, rộng - Đây là đặc điểm thiết kế thường thấy của xe buýt.
D. Thường có nhiều cửa ra vào cho phép nhiều khách lên xuống ở cùng một thời điểm - Xe buýt thường có từ 2-3 cửa để tăng tốc độ lên xuống của hành khách.
Vậy, đáp án không đúng là B.
A. Sàn xe được thiết kế thấp để thuận tiện cho việc lên xuống - Đây là đặc điểm thường thấy của xe buýt, giúp người già, trẻ em và người khuyết tật dễ dàng lên xuống xe.
B. Bên trong được bố trí ít chỗ đứng, nhiều chỗ ngồi - Đây là phát biểu không đúng. Xe buýt thường có nhiều chỗ đứng hơn chỗ ngồi, đặc biệt là vào giờ cao điểm, để chở được nhiều hành khách nhất có thể.
C. Vỏ xe trổ những ô lớn để làm cửa ra vào và cửa sổ tạo cảm giác thoáng, rộng - Đây là đặc điểm thiết kế thường thấy của xe buýt.
D. Thường có nhiều cửa ra vào cho phép nhiều khách lên xuống ở cùng một thời điểm - Xe buýt thường có từ 2-3 cửa để tăng tốc độ lên xuống của hành khách.
Vậy, đáp án không đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG đúng về khung vỏ xe khách du lịch.
- Phương án A đúng vì cửa sổ rộng là đặc điểm của xe khách du lịch.
- Phương án B đúng vì xe khách du lịch được thiết kế nhiều chỗ ngồi hơn chỗ đứng để tạo sự thoải mái cho hành khách trên các hành trình dài.
- Phương án C đúng vì thiết kế sàn cao tạo không gian cho khoang hành lý.
- Phương án D không đúng. Xe khách du lịch thường có hai cửa, một cửa trước và một cửa sau, để hành khách lên xuống thuận tiện hơn.
Vậy, đáp án D là đáp án không đúng.
- Phương án A đúng vì cửa sổ rộng là đặc điểm của xe khách du lịch.
- Phương án B đúng vì xe khách du lịch được thiết kế nhiều chỗ ngồi hơn chỗ đứng để tạo sự thoải mái cho hành khách trên các hành trình dài.
- Phương án C đúng vì thiết kế sàn cao tạo không gian cho khoang hành lý.
- Phương án D không đúng. Xe khách du lịch thường có hai cửa, một cửa trước và một cửa sau, để hành khách lên xuống thuận tiện hơn.
Vậy, đáp án D là đáp án không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về nguyên liệu làm sơn.
- Phương án A đúng. Bột màu có vai trò tạo màu và tăng độ đặc cho sơn.
- Phương án B sai. Nguyên liệu sơn thường bao gồm chất tạo màng (chất dẻo), bột màu, dung môi và các chất phụ gia khác. Thiếu chất phụ gia.
- Phương án C sai. Vai trò mô tả trong câu là của chất dẻo (chất tạo màng) chứ không phải dung môi.
- Phương án D đúng. Các loại nhựa epoxy, acrylic, melamine thường được sử dụng làm chất dẻo.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng, và phương án B và C đều sai, tuy nhiên phương án C sai rõ ràng hơn về bản chất (vai trò của dung môi và chất dẻo bị nhầm lẫn), nên chọn phương án C là đáp án chính xác nhất, vì phương án B thiếu sót nhưng không hẳn là sai hoàn toàn (vẫn có thể xem là các thành phần chính).
- Phương án A đúng. Bột màu có vai trò tạo màu và tăng độ đặc cho sơn.
- Phương án B sai. Nguyên liệu sơn thường bao gồm chất tạo màng (chất dẻo), bột màu, dung môi và các chất phụ gia khác. Thiếu chất phụ gia.
- Phương án C sai. Vai trò mô tả trong câu là của chất dẻo (chất tạo màng) chứ không phải dung môi.
- Phương án D đúng. Các loại nhựa epoxy, acrylic, melamine thường được sử dụng làm chất dẻo.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng, và phương án B và C đều sai, tuy nhiên phương án C sai rõ ràng hơn về bản chất (vai trò của dung môi và chất dẻo bị nhầm lẫn), nên chọn phương án C là đáp án chính xác nhất, vì phương án B thiếu sót nhưng không hẳn là sai hoàn toàn (vẫn có thể xem là các thành phần chính).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về nguyên liệu làm sơn.
- Phương án A đúng: Chất dẻo (còn gọi là chất tạo màng) có vai trò quan trọng trong việc kết nối các thành phần khác của sơn, tạo màng sơn và quyết định các tính chất của màng sơn như độ bóng, độ cứng, độ bám dính.
- Phương án B đúng: Dung môi giúp hòa tan chất dẻo và phân tán bột màu, đồng thời bay hơi sau khi sơn để lại màng sơn khô.
- Phương án C sai: Nhựa epoxy, nhựa acrylic, nhựa melamine là các loại chất dẻo (chất tạo màng), không phải là bột màu. Bột màu là các chất rắn, dạng bột, có màu sắc, không tan trong nước hoặc dung môi.
- Phương án D đúng: Bột màu tạo màu sắc cho sơn và tăng độ phủ.
Vậy, phương án C là phát biểu không đúng.
- Phương án A đúng: Chất dẻo (còn gọi là chất tạo màng) có vai trò quan trọng trong việc kết nối các thành phần khác của sơn, tạo màng sơn và quyết định các tính chất của màng sơn như độ bóng, độ cứng, độ bám dính.
- Phương án B đúng: Dung môi giúp hòa tan chất dẻo và phân tán bột màu, đồng thời bay hơi sau khi sơn để lại màng sơn khô.
- Phương án C sai: Nhựa epoxy, nhựa acrylic, nhựa melamine là các loại chất dẻo (chất tạo màng), không phải là bột màu. Bột màu là các chất rắn, dạng bột, có màu sắc, không tan trong nước hoặc dung môi.
- Phương án D đúng: Bột màu tạo màu sắc cho sơn và tăng độ phủ.
Vậy, phương án C là phát biểu không đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng