Chọn phương án đúng: Phương trình nào sau đây không thể là phản ứng sơ cấp?
1) N₂ + 3H₂ → 2NH₃
2) ½N₂ + ³⁄₂H₂ → NH₃
3) 8NO + 4O₂ → 8NO₂
4) H₂ + ½O₂ → H₂O
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phản ứng sơ cấp là phản ứng xảy ra chỉ trong một bước duy nhất. Các phản ứng có hệ số tỉ lượng lớn thường không phải là phản ứng sơ cấp vì chúng khó có thể xảy ra chỉ trong một bước.
Phương trình 1: N₂ + 3H₂ → 2NH₃ có hệ số tỉ lượng lớn (3 và 2) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Phương trình 3: 8NO + 4O₂ → 8NO₂ có hệ số tỉ lượng lớn (8 và 4) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Các phương trình 2 và 4 có hệ số tỉ lượng nhỏ hơn và có thể là phản ứng sơ cấp.
Vậy, phương án đúng là A. 1, 3
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình phản ứng: 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O
Tốc độ phản ứng được tính theo công thức:
v = -1/4 * Δ[NH₃]/Δt = -1/3 * Δ[O₂]/Δt = 1/2 * Δ[N₂]/Δt = 1/6 * Δ[H₂O]/Δt
Từ đó suy ra:
1) Tốc độ tạo thành H₂O là: Δ[H₂O]/Δt = 6v = 6 * 0,135 = 0,810 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,540)
2) Tốc độ mất đi của NH₃ là: -Δ[NH₃]/Δt = 4v = 4 * 0,135 = 0,540 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,810)
3) Tốc độ mất đi của O₂ là: -Δ[O₂]/Δt = 3v = 3 * 0,135 = 0,405 mol/l.s (đúng)
4) Tốc độ của phản ứng là 0,135 mol/l.s (đúng)
Vậy, các phát biểu 3 và 4 đúng.
Tốc độ phản ứng được tính theo công thức:
v = -1/4 * Δ[NH₃]/Δt = -1/3 * Δ[O₂]/Δt = 1/2 * Δ[N₂]/Δt = 1/6 * Δ[H₂O]/Δt
Từ đó suy ra:
1) Tốc độ tạo thành H₂O là: Δ[H₂O]/Δt = 6v = 6 * 0,135 = 0,810 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,540)
2) Tốc độ mất đi của NH₃ là: -Δ[NH₃]/Δt = 4v = 4 * 0,135 = 0,540 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,810)
3) Tốc độ mất đi của O₂ là: -Δ[O₂]/Δt = 3v = 3 * 0,135 = 0,405 mol/l.s (đúng)
4) Tốc độ của phản ứng là 0,135 mol/l.s (đúng)
Vậy, các phát biểu 3 và 4 đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học và mối liên hệ với biến thiên enthalpy của phản ứng (∆H⁰). Hệ số nhiệt độ γ cho biết tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên 10°C.
* Phản ứng thuận: A₂(k) + B₂(k) → 2AB(k) có γ = 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng thuận tăng lên.
* Phản ứng nghịch: 2AB(k) → A₂(k) + B₂(k) có γ = 3. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng nghịch tăng lên nhiều hơn so với phản ứng thuận.
Vì γ của phản ứng nghịch lớn hơn γ của phản ứng thuận, khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng nghịch tăng nhanh hơn, do đó cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
Chiều nghịch là chiều thu nhiệt, nghĩa là ∆H⁰ > 0.
Vậy đáp án đúng là A.
* Phản ứng thuận: A₂(k) + B₂(k) → 2AB(k) có γ = 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng thuận tăng lên.
* Phản ứng nghịch: 2AB(k) → A₂(k) + B₂(k) có γ = 3. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng nghịch tăng lên nhiều hơn so với phản ứng thuận.
Vì γ của phản ứng nghịch lớn hơn γ của phản ứng thuận, khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng nghịch tăng nhanh hơn, do đó cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
Chiều nghịch là chiều thu nhiệt, nghĩa là ∆H⁰ > 0.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để cân bằng phản ứng oxi hóa khử này, ta sử dụng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K₂Cr₂O₇ giảm từ +6 xuống +3 trong Cr₂(SO₄)₃
- Fe trong FeSO₄ tăng từ +2 lên +3 trong Fe₂(SO₄)₃
2. Viết quá trình oxi hóa và khử:
- Fe+2 → Fe+3 + 1e (oxi hóa)
- 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3 (khử)
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- 6Fe+2 → 6Fe+3 + 6e
- 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3
4. Viết lại phương trình với hệ số đã cân bằng cho Cr và Fe:
K₂Cr₂O₇ + 6FeSO₄ + H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + 3Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại:
- K: Đã cân bằng (2 K ở mỗi bên)
- S: Cần cân bằng. Ta có 1 S trong K₂Cr₂O₇, 6 S trong 6FeSO₄ và x S trong H₂SO₄ ở vế trái. Ở vế phải có 3 S trong Cr₂(SO₄)₃, 3 S trong 3Fe₂(SO₄)₃ và 1 S trong K₂SO₄. Vậy tổng số S ở vế phải là 3 + 3 + 1 = 7. Do đó, 1 + 6 + x = 7 => x = 7.
- H: Cân bằng H. Ta có 7 H₂SO₄ => 14 H. Vậy cần 7 H₂O ở vế phải.
- O: Kiểm tra lại O. Vế trái: 7 O trong K₂Cr₂O₇, 24 O trong 6FeSO₄, 28 O trong 7H₂SO₄. Tổng: 7 + 24 + 28 = 59. Vế phải: 12 O trong Cr₂(SO₄)₃, 36 O trong 3Fe₂(SO₄)₃, 4 O trong K₂SO₄, 7 O trong 7H₂O. Tổng: 12 + 36 + 4 + 7 = 59. Đã cân bằng.
Phương trình cân bằng là:
K₂Cr₂O₇ + 6FeSO₄ + 7H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + 3Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + 7H₂O
Vậy, nếu hệ số của K₂Cr₂O₇ là 1, thì hệ số của H₂SO₄ là 7 và hệ số của Fe₂(SO₄)₃ là 3.
1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K₂Cr₂O₇ giảm từ +6 xuống +3 trong Cr₂(SO₄)₃
- Fe trong FeSO₄ tăng từ +2 lên +3 trong Fe₂(SO₄)₃
2. Viết quá trình oxi hóa và khử:
- Fe+2 → Fe+3 + 1e (oxi hóa)
- 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3 (khử)
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- 6Fe+2 → 6Fe+3 + 6e
- 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3
4. Viết lại phương trình với hệ số đã cân bằng cho Cr và Fe:
K₂Cr₂O₇ + 6FeSO₄ + H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + 3Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại:
- K: Đã cân bằng (2 K ở mỗi bên)
- S: Cần cân bằng. Ta có 1 S trong K₂Cr₂O₇, 6 S trong 6FeSO₄ và x S trong H₂SO₄ ở vế trái. Ở vế phải có 3 S trong Cr₂(SO₄)₃, 3 S trong 3Fe₂(SO₄)₃ và 1 S trong K₂SO₄. Vậy tổng số S ở vế phải là 3 + 3 + 1 = 7. Do đó, 1 + 6 + x = 7 => x = 7.
- H: Cân bằng H. Ta có 7 H₂SO₄ => 14 H. Vậy cần 7 H₂O ở vế phải.
- O: Kiểm tra lại O. Vế trái: 7 O trong K₂Cr₂O₇, 24 O trong 6FeSO₄, 28 O trong 7H₂SO₄. Tổng: 7 + 24 + 28 = 59. Vế phải: 12 O trong Cr₂(SO₄)₃, 36 O trong 3Fe₂(SO₄)₃, 4 O trong K₂SO₄, 7 O trong 7H₂O. Tổng: 12 + 36 + 4 + 7 = 59. Đã cân bằng.
Phương trình cân bằng là:
K₂Cr₂O₇ + 6FeSO₄ + 7H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + 3Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + 7H₂O
Vậy, nếu hệ số của K₂Cr₂O₇ là 1, thì hệ số của H₂SO₄ là 7 và hệ số của Fe₂(SO₄)₃ là 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Pin Galvanic gồm 2 điện cực hidro trong dung dịch HCl 1M. Để có sức điện động khác 0 thì nồng độ (hay áp suất) của 2 điện cực phải khác nhau. Giả sử điện cực (1) có áp suất hydro lớn hơn điện cực (2):
* Ở điện cực (1) xảy ra quá trình oxi hóa: H2 → 2H+ + 2e
* Ở điện cực (2) xảy ra quá trình khử: 2H+ + 2e → H2
Khi đó:
* Cực (1) là cực âm.
* Cực (2) là cực dương.
* Electron di chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2) ở mạch ngoài.
* Tại điện cực (2) có khí hydro bay lên.
* Sức điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = (0.059/n) * log(P1/P2), với n = 2.
Vậy, các phát biểu sai là: 1, 2, 4.
* Ở điện cực (1) xảy ra quá trình oxi hóa: H2 → 2H+ + 2e
* Ở điện cực (2) xảy ra quá trình khử: 2H+ + 2e → H2
Khi đó:
* Cực (1) là cực âm.
* Cực (2) là cực dương.
* Electron di chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2) ở mạch ngoài.
* Tại điện cực (2) có khí hydro bay lên.
* Sức điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = (0.059/n) * log(P1/P2), với n = 2.
Vậy, các phát biểu sai là: 1, 2, 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Pin Galvanic Ag | AgNO₃ 0,001N || AgNO₃ 0,1N | Ag là một pin nồng độ.
* Phân tích:
* Cực (1): Ag | AgNO₃ 0,001N (nồng độ thấp)
* Cực (2): AgNO₃ 0,1N | Ag (nồng độ cao)
* Phản ứng xảy ra ở cực anode (cực âm) là sự oxy hóa Ag thành Ag⁺: Ag → Ag⁺ + 1e⁻. Nồng độ Ag⁺ tăng lên.
* Phản ứng xảy ra ở cực cathode (cực dương) là sự khử Ag⁺ thành Ag: Ag⁺ + 1e⁻ → Ag. Nồng độ Ag⁺ giảm xuống.
* Do đó, cực (1) là anode (nơi xảy ra sự oxy hóa), và cực (2) là cathode (nơi xảy ra sự khử).
* Điện cực (2) có kết tủa bạc.
* Tính sức điện động của pin:
* E = (0,0592/n) * log(C₂/C₁) với n là số electron trao đổi, C₂ là nồng độ ion ở cực dương, C₁ là nồng độ ion ở cực âm
* Trong trường hợp này, n = 1, C₂ = 0,1N, C₁ = 0,001N
* E = (0,0592/1) * log(0,1/0,001) = 0,0592 * log(100) = 0,0592 * 2 = 0,1184V ≈ 0,118V
* Xét các phương án:
* A. Oxy hóa xảy ra tại cực (2): Sai. Oxy hóa xảy ra tại cực (1).
* B. Cực (2) là anode: Sai. Cực (2) là cathode.
* C. Điện cực (1) có kết tủa bạc: Sai. Điện cực (2) có kết tủa bạc.
* D. E = 0,118V: Đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Phân tích:
* Cực (1): Ag | AgNO₃ 0,001N (nồng độ thấp)
* Cực (2): AgNO₃ 0,1N | Ag (nồng độ cao)
* Phản ứng xảy ra ở cực anode (cực âm) là sự oxy hóa Ag thành Ag⁺: Ag → Ag⁺ + 1e⁻. Nồng độ Ag⁺ tăng lên.
* Phản ứng xảy ra ở cực cathode (cực dương) là sự khử Ag⁺ thành Ag: Ag⁺ + 1e⁻ → Ag. Nồng độ Ag⁺ giảm xuống.
* Do đó, cực (1) là anode (nơi xảy ra sự oxy hóa), và cực (2) là cathode (nơi xảy ra sự khử).
* Điện cực (2) có kết tủa bạc.
* Tính sức điện động của pin:
* E = (0,0592/n) * log(C₂/C₁) với n là số electron trao đổi, C₂ là nồng độ ion ở cực dương, C₁ là nồng độ ion ở cực âm
* Trong trường hợp này, n = 1, C₂ = 0,1N, C₁ = 0,001N
* E = (0,0592/1) * log(0,1/0,001) = 0,0592 * log(100) = 0,0592 * 2 = 0,1184V ≈ 0,118V
* Xét các phương án:
* A. Oxy hóa xảy ra tại cực (2): Sai. Oxy hóa xảy ra tại cực (1).
* B. Cực (2) là anode: Sai. Cực (2) là cathode.
* C. Điện cực (1) có kết tủa bạc: Sai. Điện cực (2) có kết tủa bạc.
* D. E = 0,118V: Đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng