Chọn phương án đúng: Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cấu hình electron của X^{4+} là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vậy cấu hình electron của X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d². Electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d. Do đó, n=3, l=2. Giá trị m_l có thể từ -2 đến +2, và m_s có thể là +1/2 hoặc -1/2.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
(1) Sai. Nhiệt độ nóng chảy của các muối halogen của natri giảm dần khi kích thước của halogen tăng lên do lực hút tĩnh điện giữa các ion giảm (NaF > NaCl > NaBr > NaI).
(2) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy của các muối clorua giảm dần khi độ phân cực giảm (CaCl2 > FeCl2 > HgCl2).
(3) Sai. Nhiệt độ nóng chảy của các chloride của Vanadium giảm dần khi số oxi hóa của vanadium tăng lên do sự tăng tính cộng hóa trị của liên kết (VCl2 > VCl3 > VCl4 > VCl5).
(4) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ ion đến phân tử đến nguyên tử (RbF > NH3 > CO2 > He).
(2) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy của các muối clorua giảm dần khi độ phân cực giảm (CaCl2 > FeCl2 > HgCl2).
(3) Sai. Nhiệt độ nóng chảy của các chloride của Vanadium giảm dần khi số oxi hóa của vanadium tăng lên do sự tăng tính cộng hóa trị của liên kết (VCl2 > VCl3 > VCl4 > VCl5).
(4) Đúng. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ ion đến phân tử đến nguyên tử (RbF > NH3 > CO2 > He).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo phương pháp VB (Valence Bond), số lượng liên kết cộng hóa trị tối đa mà một nguyên tử có thể tạo thành phụ thuộc vào số lượng orbital hóa trị có sẵn và khả năng tạo thành các cặp electron.
Xét các phân tử đã cho:
- SF6: Lưu huỳnh (S) có thể mở rộng octet để tạo 6 liên kết với 6 nguyên tử flo (F).
- BrF7 và IF7: Brom (Br) và Iod (I) có kích thước lớn hơn và có thể mở rộng octet để tạo 7 liên kết với 7 nguyên tử flo (F).
- ClF3: Clo (Cl) có thể tạo 3 liên kết với 3 nguyên tử flo (F).
- OF6: Oxy (O) chỉ có thể tạo tối đa 2 liên kết cộng hóa trị (do chỉ có 2 electron độc thân) trong trạng thái cơ bản, do đó OF6 không thể tồn tại.
- I7F: Phân tử này không tồn tại vì không có nguyên tử nào có thể tạo 7 liên kết với iod và một liên kết với flo trong cấu trúc hợp lý. Thông thường iod chỉ tạo tối đa 7 liên kết với các nguyên tử nhỏ như flo.
Vậy, các phân tử không thể tồn tại là OF6 và I7F.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có pH = 11 ⇒ pOH = 3 ⇒ [OH-] = 10-3 M
Độ phân li α = [OH-] / Cb = 10-3 / 0,1 = 0,01 = 1%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất, ta cần xem xét các yếu tố sau:
* Tăng nhiệt độ: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều có ΔH > 0).
* Giảm áp suất: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.
Xét từng phản ứng:
* (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, nhưng giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
* (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí giảm (4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
* (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí tăng (0 mol khí ở vế trái và 1 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đây là phản ứng mà cả hai yếu tố đều thúc đẩy cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Vậy, phản ứng (3) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* Tăng nhiệt độ: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều có ΔH > 0).
* Giảm áp suất: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.
Xét từng phản ứng:
* (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, nhưng giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
* (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí giảm (4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
* (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí tăng (0 mol khí ở vế trái và 1 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đây là phản ứng mà cả hai yếu tố đều thúc đẩy cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Vậy, phản ứng (3) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực clo tiêu chuẩn có nồng độ NaCl 1M, điện cực hydro có nồng độ NaCl 0,1M.
Điện cực clo là catot vì có thế khử lớn hơn.
\(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
Điện cực hydro là anot:
\(H_2 \rightarrow 2H^+ + 2e\)
Khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1) (catot), nồng độ Cl- giảm, thế điện cực catot giảm, do đó suất điện động của pin giảm.
Ở mạch ngoài electron di chuyển từ anot (điện cực hydro (2)) sang catot (điện cực clo (1)).
Suất điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = E° - (0.0592/n)logQ. Trong trường hợp này, E° = 0 (vì cả hai điện cực đều ở điều kiện tiêu chuẩn), n = 2. Biểu thức Q phụ thuộc vào tỉ lệ nồng độ các ion tham gia phản ứng. Do đó, giá trị 0,1V không chính xác mà cần phải tính toán cụ thể dựa vào tỉ lệ nồng độ.
Điện cực clo là catot vì có thế khử lớn hơn.
\(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
Điện cực hydro là anot:
\(H_2 \rightarrow 2H^+ + 2e\)
Khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1) (catot), nồng độ Cl- giảm, thế điện cực catot giảm, do đó suất điện động của pin giảm.
Ở mạch ngoài electron di chuyển từ anot (điện cực hydro (2)) sang catot (điện cực clo (1)).
Suất điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = E° - (0.0592/n)logQ. Trong trường hợp này, E° = 0 (vì cả hai điện cực đều ở điều kiện tiêu chuẩn), n = 2. Biểu thức Q phụ thuộc vào tỉ lệ nồng độ các ion tham gia phản ứng. Do đó, giá trị 0,1V không chính xác mà cần phải tính toán cụ thể dựa vào tỉ lệ nồng độ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng