Chọn đáp án đúng: Cho dung dịch base hữu cơ đơn chức 0,1M có pH = 11. Tính độ phân li của base này:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có pH = 11 ⇒ pOH = 3 ⇒ [OH-] = 10-3 M
Độ phân li α = [OH-] / Cb = 10-3 / 0,1 = 0,01 = 1%
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất, ta cần xem xét các yếu tố sau:
* Tăng nhiệt độ: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều có ΔH > 0).
* Giảm áp suất: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.
Xét từng phản ứng:
* (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, nhưng giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
* (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí giảm (4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
* (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí tăng (0 mol khí ở vế trái và 1 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đây là phản ứng mà cả hai yếu tố đều thúc đẩy cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Vậy, phản ứng (3) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* Tăng nhiệt độ: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều có ΔH > 0).
* Giảm áp suất: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm tăng số mol khí.
Xét từng phản ứng:
* (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, nhưng giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
* (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí giảm (4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
* (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) và số mol khí tăng (0 mol khí ở vế trái và 1 mol khí ở vế phải). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, giảm áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đây là phản ứng mà cả hai yếu tố đều thúc đẩy cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) và số mol khí không đổi (2 mol khí ở cả hai vế). Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Vậy, phản ứng (3) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực clo tiêu chuẩn có nồng độ NaCl 1M, điện cực hydro có nồng độ NaCl 0,1M.
Điện cực clo là catot vì có thế khử lớn hơn.
\(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
Điện cực hydro là anot:
\(H_2 \rightarrow 2H^+ + 2e\)
Khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1) (catot), nồng độ Cl- giảm, thế điện cực catot giảm, do đó suất điện động của pin giảm.
Ở mạch ngoài electron di chuyển từ anot (điện cực hydro (2)) sang catot (điện cực clo (1)).
Suất điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = E° - (0.0592/n)logQ. Trong trường hợp này, E° = 0 (vì cả hai điện cực đều ở điều kiện tiêu chuẩn), n = 2. Biểu thức Q phụ thuộc vào tỉ lệ nồng độ các ion tham gia phản ứng. Do đó, giá trị 0,1V không chính xác mà cần phải tính toán cụ thể dựa vào tỉ lệ nồng độ.
Điện cực clo là catot vì có thế khử lớn hơn.
\(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
Điện cực hydro là anot:
\(H_2 \rightarrow 2H^+ + 2e\)
Khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1) (catot), nồng độ Cl- giảm, thế điện cực catot giảm, do đó suất điện động của pin giảm.
Ở mạch ngoài electron di chuyển từ anot (điện cực hydro (2)) sang catot (điện cực clo (1)).
Suất điện động của pin được tính theo công thức Nernst: E = E° - (0.0592/n)logQ. Trong trường hợp này, E° = 0 (vì cả hai điện cực đều ở điều kiện tiêu chuẩn), n = 2. Biểu thức Q phụ thuộc vào tỉ lệ nồng độ các ion tham gia phản ứng. Do đó, giá trị 0,1V không chính xác mà cần phải tính toán cụ thể dựa vào tỉ lệ nồng độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định trạng thái của hệ, ta cần tính thương số phản ứng Qc.
Qc = ([C]2[D]) / ([A][B]) = (0,01)2 * (0,01) / (10-3 * 10-3) = (10-4 * 10-2) / 10-6 = 10-6 / 10-6 = 10
Vì Qc = 10 < Kc = 50, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để đạt đến trạng thái cân bằng mới.
Qc = ([C]2[D]) / ([A][B]) = (0,01)2 * (0,01) / (10-3 * 10-3) = (10-4 * 10-2) / 10-6 = 10-6 / 10-6 = 10
Vì Qc = 10 < Kc = 50, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để đạt đến trạng thái cân bằng mới.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp suất thẩm thấu được tính theo công thức:
π = (n/V)RT, trong đó:
π là áp suất thẩm thấu (atm)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
R là hằng số khí (0,082 lít.atm/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Đề bài cho:
π = 0,2 atm
V = 1 lít
T = 25°C = 25 + 273,15 = 298,15 K
R = 0,082 lít.atm/mol.K
m = 2g
Ta có: n = m/M, thay vào công thức áp suất thẩm thấu:
π = (m/MV)RT
=> M = (mRT)/(πV) = (2 * 0,082 * 298,15) / (0,2 * 1) = 244.08 ≈ 244 g/mol
Vậy khối lượng mol của chất đó là 244 g/mol.
π = (n/V)RT, trong đó:
π là áp suất thẩm thấu (atm)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
R là hằng số khí (0,082 lít.atm/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Đề bài cho:
π = 0,2 atm
V = 1 lít
T = 25°C = 25 + 273,15 = 298,15 K
R = 0,082 lít.atm/mol.K
m = 2g
Ta có: n = m/M, thay vào công thức áp suất thẩm thấu:
π = (m/MV)RT
=> M = (mRT)/(πV) = (2 * 0,082 * 298,15) / (0,2 * 1) = 244.08 ≈ 244 g/mol
Vậy khối lượng mol của chất đó là 244 g/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng: Fe + Cd2+ = Fe2+ + Cd
E = E0 - (0.0592/n)*log([Fe2+]/[Cd2+])
Ở đây n = 2
Trường hợp 1: [Fe2+] = 0.10M và [Cd2+] = 1.00M
E = 0.04 - (0.0592/2)*log(0.1/1) = 0.04 - (0.0592/2)*(-1) = 0.04 + 0.0296 = 0.0696 > 0
Vì E > 0 nên phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
Trường hợp 2: [Fe2+] = 0.10M và [Cd2+] = 1.00M
Như đã tính ở trường hợp 1, phản ứng diễn ra theo chiều thuận, nên phát biểu 2 sai.
Trường hợp 3: [Fe2+] = 1.00M và [Cd2+] = 0.01M
E = 0.04 - (0.0592/2)*log(1/0.01) = 0.04 - (0.0592/2)*log(100) = 0.04 - (0.0592/2)*2 = 0.04 - 0.0592 = -0.0192 < 0
Vì E < 0 nên phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
Trường hợp 4: [Fe2+] = 1.00M và [Cd2+] = 0.01M
Như đã tính ở trường hợp 3, phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 4.
E = E0 - (0.0592/n)*log([Fe2+]/[Cd2+])
Ở đây n = 2
Trường hợp 1: [Fe2+] = 0.10M và [Cd2+] = 1.00M
E = 0.04 - (0.0592/2)*log(0.1/1) = 0.04 - (0.0592/2)*(-1) = 0.04 + 0.0296 = 0.0696 > 0
Vì E > 0 nên phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
Trường hợp 2: [Fe2+] = 0.10M và [Cd2+] = 1.00M
Như đã tính ở trường hợp 1, phản ứng diễn ra theo chiều thuận, nên phát biểu 2 sai.
Trường hợp 3: [Fe2+] = 1.00M và [Cd2+] = 0.01M
E = 0.04 - (0.0592/2)*log(1/0.01) = 0.04 - (0.0592/2)*log(100) = 0.04 - (0.0592/2)*2 = 0.04 - 0.0592 = -0.0192 < 0
Vì E < 0 nên phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
Trường hợp 4: [Fe2+] = 1.00M và [Cd2+] = 0.01M
Như đã tính ở trường hợp 3, phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng