Chọn phương án đúng: Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO– tăng dần theo thứ tự:
Đáp án đúng: D
Ta có cấu hình electron của NO, NO+ và NO- như sau:
- NO: (σ2s)2(σ2s*)2(σ2p)2(π2p)4(π2p*)1. Bậc liên kết = (10-5)/2 = 2,5
- NO+: (σ2s)2(σ2s*)2(σ2p)2(π2p)4. Bậc liên kết = (10-4)/2 = 3
- NO-: (σ2s)2(σ2s*)2(σ2p)2(π2p)4(π2p*)2. Bậc liên kết = (10-6)/2 = 2
Độ dài liên kết tỉ lệ nghịch với bậc liên kết. Do đó, độ dài liên kết tăng dần theo thứ tự: NO+ < NO < NO-.
Câu hỏi liên quan
Phương án A: Sai. Góc liên kết giảm dần do độ âm điện của nguyên tử trung tâm và số lượng cặp electron tự do tăng lên. CH4 (109.5°) > NH3 (107°) > H2O (104.5°) > NF3 (nhỏ hơn NH3 do F có độ âm điện lớn hơn H, hút electron mạnh hơn làm giảm góc liên kết).
Phương án B: Đúng. Góc liên kết tăng dần theo số liên kết pi giảm: C2H2 (180°) > C2H4 (120°) > C2H6 (109.5°).
Phương án C: Sai. Góc liên kết giảm dần khi kích thước của các nguyên tử halogen tăng lên do lực đẩy giữa các nguyên tử lớn hơn làm giảm góc liên kết: NF3 > NCl3 > NBr3 > NI3.
Phương án D: Sai. CO2 (180°) > SO2 (119.5°) > NO2 (134°). NO2 có cấu trúc đặc biệt do có electron độc thân.
Độ âm điện của các nguyên tử trung tâm tăng dần theo thứ tự Si < P < S < Cl. Khi độ âm điện của nguyên tử trung tâm tăng, mật độ electron trên các obitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần. Điều này dẫn đến sự giảm độ bền của các obitan lai hóa sp3, và do đó sự lai hóa sp3 giảm dần.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- A: Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự lai hóa trong trường hợp này.
- C: Kích thước của các nguyên tử trung tâm có ảnh hưởng đến độ dài liên kết, nhưng không phải là yếu tố chính quyết định sự lai hóa.
- D: Năng lượng của các AO tham gia lai hóa không tăng dần một cách rõ rệt trong dãy này.
Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p3.
* Vị trí trong bảng tuần hoàn:
* Chu kì: Lớp electron ngoài cùng là lớp 2, nên X thuộc chu kì 2.
* Nhóm: Có 5 electron lớp ngoài cùng, nên X thuộc nhóm VA.
* Số thứ tự: Có tổng cộng 7 electron (2 + 2 + 3), nên X có số thứ tự là 7, và ở ô số 7.
* Tính chất:
* Phi kim: Do có 5 electron lớp ngoài cùng, X có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững, do đó X là một phi kim.
* Số oxy hóa:
* Số oxy hóa dương cao nhất: +5 (khi nhường hết 5 electron lớp ngoài cùng).
* Số oxy hóa âm thấp nhất: -3 (khi nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững).
Vậy đáp án đúng là A.
Phát biểu (1) đúng vì chất chỉ thị màu là acid hoặc base yếu, sự thay đổi màu sắc phụ thuộc vào pH môi trường do sự chuyển đổi giữa dạng trung hòa và ion.
Phát biểu (2) đúng vì mỗi chất chỉ thị có một khoảng pH chuyển màu đặc trưng, thường xấp xỉ 2 đơn vị pH.
Phát biểu (3) sai vì người ta có thể trộn nhiều chất chỉ thị để tạo ra chất chỉ thị vạn năng, dùng được trong khoảng pH rộng.
Vậy, chỉ có phát biểu (1) và (2) đúng.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về các hiện tượng liên quan đến áp suất hơi, nhiệt độ sôi và ảnh hưởng của chất tan đến dung môi.
Đánh giá các phương án:
- A. Đúng. Khi hòa tan một chất A vào dung môi B, sự có mặt của chất tan A làm giảm nồng độ của dung môi B ở pha lỏng. Điều này dẫn đến việc giảm tốc độ bay hơi của dung môi B, do đó làm giảm áp suất hơi bão hòa của dung môi B.
- B. Sai. Một chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất bên ngoài. Áp suất bên ngoài có thể khác 1 atm, do đó nhiệt độ sôi có thể khác với nhiệt độ sôi chuẩn.
- C. Sai. Nước sôi ở 100°C chỉ khi áp suất là 1 atm (điều kiện tiêu chuẩn). Ở áp suất khác, nhiệt độ sôi của nước sẽ khác.
- D. Sai. Nước muối là dung dịch, có nhiệt độ sôi cao hơn nước nguyên chất do sự có mặt của chất tan (muối) làm giảm áp suất hơi của nước, làm tăng nhiệt độ sôi.
Kết luận:
Phương án A là phát biểu đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.