Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Phát biểu (1) đúng: Dung dịch đệm có khả năng giữ pH ổn định khi thêm một lượng nhỏ acid hoặc base mạnh do nó chứa cả acid yếu và base liên hợp của nó, hoặc base yếu và acid liên hợp của nó, có khả năng trung hòa lượng acid hoặc base thêm vào.
Phát biểu (2) sai: Tỷ lệ acid và muối trong dung dịch đệm không nhất thiết phải là 1:1. Tỷ lệ này phụ thuộc vào hằng số acid (Ka) của acid yếu và pH mong muốn của dung dịch đệm (theo phương trình Henderson-Hasselbalch).
Phát biểu (3) sai: Dung dịch NaH2PO4 và Na2HPO4 là một hệ đệm phosphate. NaH2PO4 là acid yếu và Na2HPO4 là base liên hợp của nó.
Phát biểu (4) đúng: Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier. Khi thêm acid, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ acid; khi thêm base, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ base.
Vậy, các phát biểu đúng là (1) và (4).
E = E° + (0.059/n) * log[ion]
Trong đó:
- E là thế điện cực
- E° là thế điện cực chuẩn
- n là số electron trao đổi trong phản ứng điện cực
- [ion] là nồng độ ion kim loại trong dung dịch
Ở đây, ta có điện cực đồng (Cu2+/Cu), phản ứng điện cực là:
Cu2+ + 2e- ⇌ Cu
Vậy n = 2.
Khi pha loãng dung dịch muối Cu2+ xuống 10 lần, nồng độ [Cu2+] giảm 10 lần. Vậy:
E_sau = E° + (0.059/2) * log([Cu2+]/10)
E_sau = E° + (0.059/2) * (log[Cu2+] - log10)
E_sau = E° + (0.059/2) * log[Cu2+] - (0.059/2) * 1
E_sau = E_truoc - 0.0295 V
E_sau = E_truoc - 29.5 mV
Vậy thế điện cực giảm 29,5 mV.
Ta có công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch:
ΔTs = Ks * m
Trong đó:
- ΔTs là độ tăng nhiệt độ sôi (0,1275 oC)
- Ks là hằng số nghiệm sôi của dung môi (0,51 oC.kg/mol)
- m là nồng độ molan của dung dịch (mol/kg)
Từ công thức trên, ta suy ra nồng độ molan của dung dịch:
m = ΔTs / Ks = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg
Nồng độ molan (m) được định nghĩa là số mol chất tan có trong 1 kg dung môi. Trong bài toán này, ta có 100 ml H2O, tương đương 100 g hay 0,1 kg. Vậy số mol chất tan A là:
Số mol A = m * khối lượng dung môi (kg) = 0,25 * 0,1 = 0,025 mol
Ta biết rằng 1 g chất tan A tương ứng với 0,025 mol. Vậy khối lượng mol của A là:
MA = khối lượng chất tan / số mol = 1 / 0,025 = 40 g/mol
Vậy đáp án đúng là C.
- ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi (so với nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất)
- K_s là hằng số nghiệm sôi của dung môi
- m là nồng độ molan của dung dịch
Trong bài này:
- Nhiệt độ sôi của dung dịch là 105,2°C, nhiệt độ sôi của nước là 100°C, vậy ΔT_s = 105,2 - 100 = 5,2°C.
- K_s = 0,52
Ta có: 5,2 = 0,52 * m => m = 5,2 / 0,52 = 10
Vậy nồng độ molan của dung dịch là 10.
- B. Hằng số tốc độ phản ứng (k) thay đổi theo nhiệt độ theo phương trình Arrhenius.
- C. Theo định nghĩa, hằng số tốc độ phản ứng bằng tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng 1.
- D. Chất xúc tác làm thay đổi cơ chế phản ứng, do đó làm thay đổi hằng số tốc độ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.