Chọn câu đúng: Liên kết có năng lượng nhỏ nhất trong số các liên kết sau: HF, HCℓ, HBr, HI.
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Để xác định nguyên tố nào có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản, ta cần viết cấu hình electron của từng nguyên tố và xác định số electron độc thân.
- V (Z=23): [Ar] 3d34s2 => 3 electron độc thân
- Cr (Z=24): [Ar] 3d54s1 => 6 electron độc thân
- Mn (Z=25): [Ar] 3d54s2 => 5 electron độc thân
- Fe (Z=26): [Ar] 3d64s2 => 4 electron độc thân
- Co (Z=27): [Ar] 3d74s2 => 3 electron độc thân
- Ni (Z=28): [Ar] 3d84s2 => 2 electron độc thân
- Ge (Z=32): [Ar] 3d104s24p2 => 2 electron độc thân
- As (Z=33): [Ar] 3d104s24p3 => 3 electron độc thân
- Se (Z=34): [Ar] 3d104s24p4 => 2 electron độc thân
- Br (Z=35): [Ar] 3d104s24p5 => 1 electron độc thân
Vậy các nguyên tố V, Co, As có 3 electron độc thân.
- X: Cấu hình electron kết thúc ở 4f5, vậy X là nguyên tố f, cụ thể là thuộc họ Actinoit. X không thuộc phân nhóm IIIB.
- Y: Cấu hình electron kết thúc ở 4s24p3, tổng số electron lớp ngoài cùng là 5, vậy Y thuộc nhóm VA. Y không phải kim loại chuyển tiếp.
- Z: Cấu hình electron kết thúc ở 5s1, có 1 electron lớp ngoài cùng, vậy Z là kim loại kiềm thuộc nhóm IA.
- T: Cấu hình electron kết thúc ở 4s2. T không phải kim loại chuyển tiếp mà là kim loại thuộc nhóm IIA.
Vậy, đáp án đúng là C.
Chu kỳ 8 sẽ có 50 nguyên tố (do có thêm các nguyên tố họ g).
Vậy số hiệu nguyên tử của kim loại kiềm thuộc chu kỳ 8 là: 87 + 50 = 137.
Vậy đáp án đúng là B. 137
Đầu tiên, ta tính số mol khí He trong bình A và số mol khí Ne trong bình B, sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng PV = nRT. Vì nhiệt độ không đổi, ta có thể so sánh áp suất và thể tích trực tiếp.
- Đối với bình A (He): PAVA = 860 mmHg * 448 mL
- Đối với bình B (Ne): PBVB = 760 mmHg * 1120 mL
Khi nén hết khí từ bình A và B vào bình C, thể tích của bình C là 2240 mL. Áp suất tổng cộng trong bình C (PC) sẽ là tổng áp suất riêng phần của He và Ne.
Áp suất riêng phần của He trong bình C: P'He = (PAVA) / VC = (860 mmHg * 448 mL) / 2240 mL = 172 mmHg
Áp suất riêng phần của Ne trong bình C: P'Ne = (PBVB) / VC = (760 mmHg * 1120 mL) / 2240 mL = 380 mmHg
Áp suất tổng cộng trong bình C: PC = P'He + P'Ne = 172 mmHg + 380 mmHg = 552 mmHg
Vậy, đáp án đúng là A. 552 mmHg.
Bước 1: Tính áp suất riêng phần của khí H2
Áp suất tổng cộng (P) = Áp suất của H2 (PH2) + Áp suất hơi nước (PH2O)
PH2 = P - PH2O = 104,3 kPa - 2,3 kPa = 102 kPa = 102000 Pa
Bước 2: Chuyển đổi các đơn vị
Thể tích khí H2: V = 209 ml = 0,209 lít = 0,000209 m3
Nhiệt độ: T = 20°C = 20 + 273,15 = 293,15 K
Bước 3: Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để tính số mol H2
PV = nRT
n = PV / RT = (102000 Pa * 0,000209 m3) / (8,314 J/(mol.K) * 293,15 K) ≈ 0,00875 mol
Bước 4: Tính số mol electron trao đổi
X + nH+ → Xn+ + n/2 H2
Số mol electron trao đổi = nH2 * 2 = 0,00875 mol * 2 = 0,0175 mol
Bước 5: Tính đương lượng gam của kim loại X
Đương lượng gam (E) = Khối lượng kim loại (m) / Số mol electron trao đổi
E = 0,350 g / 0,0175 mol ≈ 20 g/mol
Vậy đương lượng gam của kim loại X là 20g.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.