JavaScript is required

Cho thanh có tiết diện thay đổi chịu tải trọng như hình vẽ.

 Cho thanh có tiết diện thay đổi chịu tải trọng như hình vẽ. Biết F1 = 10 kN; F2 = 25 kN. A1 = 5cm2; A2 = 8cm2; a = b = 1m; E = 2.104kN/cm2. Xác định chuyển vị theo phương dọc trục của trọng  (ảnh 1)

Biết F1 = 10 kN; F2 = 25 kN. A1 = 5cm2; A2 = 8cm2; a = b = 1m; E = 2.104kN/cm2. Xác định chuyển vị theo phương dọc trục của trọng tâm tiết diện D.

A.

0,0625.10-2 cm

B.

0,0625 cm

C.

0,0526.102 cm

D.

0,0526 cm

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Để giải bài toán này, ta cần xác định lực dọc trục trên các đoạn AC và CD, sau đó tính chuyển vị của điểm D. 1. **Xác định lực dọc trục trên đoạn AC:** - Xét đoạn AC: Lực dọc trục NAC = -F1 = -10 kN (dấu âm vì gây nén). 2. **Xác định lực dọc trục trên đoạn CD:** - Xét đoạn CD: Lực dọc trục NCD = F2 - F1 = 25 kN - 10 kN = 15 kN (dấu dương vì gây kéo). 3. **Tính chuyển vị của điểm D:** - Chuyển vị của điểm D bằng tổng chuyển vị của đoạn AC và đoạn CD. - Chuyển vị đoạn AC: ΔLAC = (NAC * a) / (E * A1) = (-10 * 100) / (2 * 104 * 5) = -0.01 cm (đổi a từ mét sang cm: 1m = 100cm) - Chuyển vị đoạn CD: ΔLCD = (NCD * b) / (E * A2) = (15 * 100) / (2 * 104 * 8) = 0.009375 cm (đổi b từ mét sang cm: 1m = 100cm) - Chuyển vị tổng của điểm D: ΔLD = ΔLAC + ΔLCD = -0.01 + 0.009375 = -0.000625 cm = -0,0625.10-2 cm. Vì đề bài hỏi độ lớn chuyển vị, ta lấy giá trị tuyệt đối. Vậy đáp án là 0,0625.10-2 cm

Câu hỏi liên quan