JavaScript is required

Cho bảng số liệu như bên dưới, hãy xác định công thức tính số tiền phải trả hàng tháng trong ô B5.

Cho bảng số liệu như bên dưới, hãy xác định công thức tính số tiền phải trả hàng tháng trong ô B5. (ảnh 1)

A.

=PMT(B3, B2, B1,, B4)

B.

=PMT(B2, B3, B1,, B4)

C.

=PMT(B3, B2, B4, B1)

D.
=PMT(B3, B1, B2, B4)
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Hàm PMT trong Excel được sử dụng để tính toán số tiền thanh toán hàng tháng cho một khoản vay dựa trên lãi suất, số kỳ hạn và số tiền gốc. Cấu trúc hàm PMT như sau: =PMT(rate, nper, pv, [fv], [type]) Trong đó: * `rate`: Lãi suất cho mỗi kỳ hạn (ví dụ: lãi suất hàng tháng). * `nper`: Tổng số kỳ hạn thanh toán của khoản vay. * `pv`: Giá trị hiện tại, tức là số tiền gốc của khoản vay. * `fv` (tùy chọn): Giá trị tương lai, tức là số tiền còn lại sau khi đã thanh toán hết các kỳ (thường là 0). * `type` (tùy chọn): Thời điểm thanh toán (0 là cuối kỳ, 1 là đầu kỳ). Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu của câu hỏi: * Ô B1 chứa số tiền gốc của khoản vay. * Ô B2 chứa lãi suất hàng năm. * Ô B3 chứa số kỳ hạn (tháng). * Ô B4 chứa giá trị tương lai (số tiền còn nợ sau khi trả hết). Như vậy, công thức đúng phải là: =PMT(B2/12, B3, B1,, B4). Tuy nhiên, B2 cần phải chia cho 12 để chuyển lãi suất năm thành lãi suất tháng. Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, đáp án B có vẻ gần đúng nhất, nếu chúng ta bỏ qua lỗi sai về thứ tự của các tham số: * Lãi suất (rate) thường là tham số đầu tiên, nên B2 (lãi suất năm) cần phải chia cho 12 và đứng đầu. * Số kỳ hạn (nper) là B3. * Số tiền gốc (pv) là B1. * Giá trị tương lai (fv) là B4. Vì không có đáp án nào chính xác, ta sẽ xem xét đáp án gần đúng nhất và sửa lại cho đúng. Công thức đúng là: =PMT(B2/12, B3, -B1,, B4). Số tiền gốc B1 cần có dấu âm để biểu thị dòng tiền đi ra.

Câu hỏi liên quan