Cho A = {a, b, c, e} ; B = {c, d, f, g}. Tập A - B là.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tập A - B (hiệu của A và B) là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Trong trường hợp này, A = {a, b, c, e} và B = {c, d, f, g}.
Phần tử 'a' thuộc A và không thuộc B.
Phần tử 'b' thuộc A và không thuộc B.
Phần tử 'c' thuộc A và thuộc B, nên không thuộc A - B.
Phần tử 'e' thuộc A và không thuộc B.
Vậy, A - B = {a, b, e}.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quan hệ tương đương là quan hệ có tính phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
- Tính phản xạ: ∀x ∈ A, (x, x) ∈ R
- Tính đối xứng: (x, y) ∈ R ⇒ (y, x) ∈ R
- Tính bắc cầu: (x, y) ∈ R và (y, z) ∈ R ⇒ (x, z) ∈ R
Xét từng đáp án:
- Đáp án A: Thiếu (4,4) nên không có tính phản xạ. Loại.
- Đáp án B: Thiếu (1,1), (2,2), (4,4) nên không có tính phản xạ. Loại.
- Đáp án C: Có tính phản xạ (có (1,1), (2,2), (3,3), (4,4)). Có tính đối xứng ((1,2) ∈ R và (2,1) ∈ R). Có tính bắc cầu. Vậy đây là quan hệ tương đương.
- Đáp án D: Thiếu tính đối xứng: (2,3) ∈ R nhưng (3,2) ∉ R. Loại.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hoán vị kế tiếp của một hoán vị được tìm bằng cách:
1. Tìm từ phải sang trái vị trí i đầu tiên mà a[i] < a[i+1]. Nếu không tồn tại, đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm từ phải sang trái vị trí j đầu tiên mà a[j] > a[i].
3. Đổi chỗ a[i] và a[j].
4. Đảo ngược đoạn từ i+1 đến cuối mảng.
Trong trường hợp này, hoán vị hiện tại là 2 1 3 4 5 6 7 8 9.
Bước 1: Tìm từ phải sang trái, vị trí i đầu tiên mà a[i] < a[i+1]. Ta thấy vị trí i = 2 (với a[2] = 1) thỏa mãn điều kiện (vì 1 < 3).
Bước 2: Tìm từ phải sang trái, vị trí j đầu tiên mà a[j] > a[i] (tức là a[j] > 1). Ta thấy vị trí j = 3 (với a[3] = 3) thỏa mãn điều kiện.
Bước 3: Đổi chỗ a[i] và a[j], tức là đổi chỗ 1 và 3. Hoán vị trở thành: 2 3 1 4 5 6 7 8 9.
Bước 4: Đảo ngược đoạn từ i+1 đến cuối mảng, tức là đảo ngược đoạn từ vị trí 3 đến vị trí 9 (1 4 5 6 7 8 9). Vì đoạn này đã sắp xếp tăng dần, sau khi đảo ngược sẽ thành giảm dần. Tuy nhiên, trong trường hợp này ta không cần đảo ngược gì cả vì đoạn sau vị trí i+1 (tức vị trí 3) đã được sắp xếp tăng dần.
Vậy hoán vị kế tiếp là 2 3 1 4 5 6 7 8 9.
1. Tìm từ phải sang trái vị trí i đầu tiên mà a[i] < a[i+1]. Nếu không tồn tại, đây là hoán vị cuối cùng.
2. Tìm từ phải sang trái vị trí j đầu tiên mà a[j] > a[i].
3. Đổi chỗ a[i] và a[j].
4. Đảo ngược đoạn từ i+1 đến cuối mảng.
Trong trường hợp này, hoán vị hiện tại là 2 1 3 4 5 6 7 8 9.
Bước 1: Tìm từ phải sang trái, vị trí i đầu tiên mà a[i] < a[i+1]. Ta thấy vị trí i = 2 (với a[2] = 1) thỏa mãn điều kiện (vì 1 < 3).
Bước 2: Tìm từ phải sang trái, vị trí j đầu tiên mà a[j] > a[i] (tức là a[j] > 1). Ta thấy vị trí j = 3 (với a[3] = 3) thỏa mãn điều kiện.
Bước 3: Đổi chỗ a[i] và a[j], tức là đổi chỗ 1 và 3. Hoán vị trở thành: 2 3 1 4 5 6 7 8 9.
Bước 4: Đảo ngược đoạn từ i+1 đến cuối mảng, tức là đảo ngược đoạn từ vị trí 3 đến vị trí 9 (1 4 5 6 7 8 9). Vì đoạn này đã sắp xếp tăng dần, sau khi đảo ngược sẽ thành giảm dần. Tuy nhiên, trong trường hợp này ta không cần đảo ngược gì cả vì đoạn sau vị trí i+1 (tức vị trí 3) đã được sắp xếp tăng dần.
Vậy hoán vị kế tiếp là 2 3 1 4 5 6 7 8 9.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuật toán đệ quy là một phương pháp giải quyết vấn đề bằng cách chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán con có cấu trúc tương tự, cho đến khi đạt được một bài toán cơ sở đủ đơn giản để giải trực tiếp. Quá trình này bao gồm việc gọi lại chính hàm đó với dữ liệu đầu vào nhỏ hơn hoặc đơn giản hơn. Đáp án C mô tả chính xác cách thức hoạt động của thuật toán đệ quy, trong đó bài toán ban đầu được rút gọn liên tiếp tới một bài toán tương tự nhưng có dữ liệu đầu vào nhỏ hơn.
Các phương án khác không mô tả chính xác bản chất của đệ quy:
- Phương án A đúng một phần, nhưng không nhấn mạnh việc bài toán con phải "giống như vậy".
- Phương án B và D đề cập đến việc chia đôi hoặc dữ liệu đầu vào bằng một nửa, đây là một trường hợp đặc biệt của đệ quy (ví dụ: tìm kiếm nhị phân) chứ không phải là định nghĩa tổng quát.
Các phương án khác không mô tả chính xác bản chất của đệ quy:
- Phương án A đúng một phần, nhưng không nhấn mạnh việc bài toán con phải "giống như vậy".
- Phương án B và D đề cập đến việc chia đôi hoặc dữ liệu đầu vào bằng một nửa, đây là một trường hợp đặc biệt của đệ quy (ví dụ: tìm kiếm nhị phân) chứ không phải là định nghĩa tổng quát.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng bồ câu) phát biểu rằng nếu có N đồ vật được đặt vào K hộp, thì sẽ tồn tại ít nhất một hộp chứa ít nhất [N/K] đồ vật, trong đó [x] là hàm ceiling (lấy số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng x). Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án còn lại là các công thức liên quan đến số phần tử của tập hợp, nhưng không phải là nguyên lý Dirichlet.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên lý bù trừ (hay còn gọi là nguyên lý bao hàm - loại trừ) cho hai tập hợp hữu hạn A và B phát biểu rằng: Số phần tử của hợp hai tập hợp A và B bằng tổng số phần tử của A cộng với số phần tử của B trừ đi số phần tử của giao hai tập hợp A và B. Công thức: N(A ∪ B) = N(A) + N(B) - N(A ∩ B). Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án C thể hiện đúng dạng của công thức này, mặc dù ký hiệu "+" trong N(A+B) cuối cùng có thể gây nhầm lẫn, nhưng đây là đáp án gần đúng nhất so với các lựa chọn khác.
Đáp án A đúng khi A và B rời nhau, tuy nhiên đề bài không nói rõ, do đó đáp án A không tổng quát.
Đáp án B sai vì N(A.B) không có nghĩa và tích hai tập hợp không được tính bằng tích số phần tử.
Đáp án D là nội dung của nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng chim bồ câu).
Đáp án A đúng khi A và B rời nhau, tuy nhiên đề bài không nói rõ, do đó đáp án A không tổng quát.
Đáp án B sai vì N(A.B) không có nghĩa và tích hai tập hợp không được tính bằng tích số phần tử.
Đáp án D là nội dung của nguyên lý Dirichlet (hay còn gọi là nguyên lý chuồng chim bồ câu).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng