Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh điều gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chỉ tiêu "Vốn tự có/Vốn vay" thể hiện cơ cấu nguồn vốn của dự án. Tỷ lệ này cho biết dự án được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu (vốn tự có) nhiều hơn hay vốn vay nhiều hơn. Nếu tỷ lệ này cao, dự án ít phụ thuộc vào vốn vay và do đó có độ an toàn tài chính cao hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định các đặc tính tiêu chuẩn để tuyển chọn nhà quản trị dự án. Trong các lựa chọn, phương án A (Chín chắn, nhạy cảm, tác phong lãnh đạo và quản lý, khả năng chế ngự stress) thể hiện đầy đủ và toàn diện nhất những phẩm chất cần thiết của một nhà quản trị dự án. Sự chín chắn giúp đưa ra quyết định đúng đắn, nhạy cảm giúp hiểu và giải quyết các vấn đề phát sinh, tác phong lãnh đạo và quản lý giúp điều phối và dẫn dắt nhóm, và khả năng chế ngự stress giúp duy trì hiệu suất làm việc trong môi trường áp lực cao. Các phương án khác thiếu một hoặc nhiều yếu tố quan trọng này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các bước cơ bản trong việc lập kế hoạch tiến độ dự án bao gồm:
1. Xác định các công việc (Define Activities): Liệt kê tất cả các công việc cần thiết để hoàn thành dự án.
2. Sắp xếp trình tự các công việc (Sequence Activities): Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc và sắp xếp chúng theo thứ tự logic.
3. Ước lượng thời gian các công việc (Estimate Activity Durations): Ước tính khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công việc.
4. Lên kế hoạch tiến độ (Develop Schedule): Xây dựng lịch trình tổng thể của dự án dựa trên các công việc, trình tự và thời gian ước tính.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ và đúng thứ tự các bước cơ bản trong quy trình lập kế hoạch tiến độ dự án.
1. Xác định các công việc (Define Activities): Liệt kê tất cả các công việc cần thiết để hoàn thành dự án.
2. Sắp xếp trình tự các công việc (Sequence Activities): Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc và sắp xếp chúng theo thứ tự logic.
3. Ước lượng thời gian các công việc (Estimate Activity Durations): Ước tính khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công việc.
4. Lên kế hoạch tiến độ (Develop Schedule): Xây dựng lịch trình tổng thể của dự án dựa trên các công việc, trình tự và thời gian ước tính.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ và đúng thứ tự các bước cơ bản trong quy trình lập kế hoạch tiến độ dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian dự trữ của công việc A là khoảng thời gian mà công việc A có thể trễ mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. Để tìm thời gian dự trữ, ta cần xác định thời gian bắt đầu sớm nhất (ES), thời gian hoàn thành sớm nhất (EF), thời gian bắt đầu muộn nhất (LS), và thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) của công việc A.
Từ sơ đồ, công việc A có thời gian là 6 ngày.
- ES = 0, EF = 6.
- Ta cần tìm LS và LF.
Xét đường đi A -> B -> H. Thời gian hoàn thành là 18 ngày.
- Thời gian của B là 4 ngày, của H là 5 ngày.
- Vậy thời gian sớm nhất để bắt đầu H là ngày 6 (A) + 4 (B) = 10.
- Thời gian muộn nhất để bắt đầu H là 18 - 5 = 13.
- Vậy thời gian muộn nhất để hoàn thành B là 13.
- Thời gian muộn nhất để bắt đầu B là 13 - 4 = 9.
- Vậy thời gian muộn nhất để hoàn thành A là 9.
- Vậy LS của A là 9 - 6 = 3.
Thời gian dự trữ = LS - ES = 3 - 0 = 3.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 3. Xét các đường đi khác.
Công việc A có thể đi tới B, C, hoặc D. B, C, D đều phải hoàn thành trước khi K bắt đầu. K bắt đầu ở 9, vậy các công việc B, C, D có thể hoàn thành muộn nhất là 8. Nếu A trễ 8 ngày, thì A sẽ hoàn thành ở ngày 0 + 6 +8 = 14.
Ta thấy K->L, I->L và G->L. L hoàn thành ở 18. K->L (5+4), I->L (3+4), G->L (6+4).
Nếu công việc A hoàn thành muộn nhất là 14, thì công việc B, C, D kết thúc muộn nhất là 14. Vậy công việc A có thể trễ tối đa 14 - 6 = 8 ngày.
Chọn đáp án D.
Từ sơ đồ, công việc A có thời gian là 6 ngày.
- ES = 0, EF = 6.
- Ta cần tìm LS và LF.
Xét đường đi A -> B -> H. Thời gian hoàn thành là 18 ngày.
- Thời gian của B là 4 ngày, của H là 5 ngày.
- Vậy thời gian sớm nhất để bắt đầu H là ngày 6 (A) + 4 (B) = 10.
- Thời gian muộn nhất để bắt đầu H là 18 - 5 = 13.
- Vậy thời gian muộn nhất để hoàn thành B là 13.
- Thời gian muộn nhất để bắt đầu B là 13 - 4 = 9.
- Vậy thời gian muộn nhất để hoàn thành A là 9.
- Vậy LS của A là 9 - 6 = 3.
Thời gian dự trữ = LS - ES = 3 - 0 = 3.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là 3. Xét các đường đi khác.
Công việc A có thể đi tới B, C, hoặc D. B, C, D đều phải hoàn thành trước khi K bắt đầu. K bắt đầu ở 9, vậy các công việc B, C, D có thể hoàn thành muộn nhất là 8. Nếu A trễ 8 ngày, thì A sẽ hoàn thành ở ngày 0 + 6 +8 = 14.
Ta thấy K->L, I->L và G->L. L hoàn thành ở 18. K->L (5+4), I->L (3+4), G->L (6+4).
Nếu công việc A hoàn thành muộn nhất là 14, thì công việc B, C, D kết thúc muộn nhất là 14. Vậy công việc A có thể trễ tối đa 14 - 6 = 8 ngày.
Chọn đáp án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để trả lời câu hỏi này, ta cần phân tích sơ đồ PERT cải tiến được cung cấp. Sơ đồ PERT cải tiến thể hiện mối quan hệ giữa các công việc, thời gian thực hiện, thời gian dự trữ, và sự phân bổ nguồn lực. Việc bố trí và điều hòa nguồn lực trên sơ đồ cần đảm bảo tính hợp lý về thời gian và nguồn lực sử dụng.
Trong bài toán này, ta có các công việc A, B, C, D, E với thời gian thực hiện và mối quan hệ như sau:
- A: 4 tuần, bắt đầu ngay
- B: 1 tuần, bắt đầu ngay, thời gian dự trữ 5 tuần
- C: 2 tuần, sau A
- D: 3 tuần, bắt đầu ngay, thời gian dự trữ 4 tuần
- E: 1 tuần, sau B và C
Hao phí: 1 đơn vị nguồn lực/tuần
Nhìn vào sơ đồ PERT cải tiến, ta cần xem xét:
- Thứ tự thực hiện các công việc có tuân thủ đúng theo yêu cầu của đề bài không?
- Thời gian thực hiện các công việc có đúng không?
- Thời gian dự trữ của các công việc B và D có được thể hiện đúng không?
- Việc phân bổ nguồn lực có hợp lý không?
Nếu kiểm tra kỹ lưỡng sơ đồ, ta sẽ thấy rằng có sai sót trong cả hai sơ đồ được cung cấp. Vì vậy, đáp án chính xác là:
Trong bài toán này, ta có các công việc A, B, C, D, E với thời gian thực hiện và mối quan hệ như sau:
- A: 4 tuần, bắt đầu ngay
- B: 1 tuần, bắt đầu ngay, thời gian dự trữ 5 tuần
- C: 2 tuần, sau A
- D: 3 tuần, bắt đầu ngay, thời gian dự trữ 4 tuần
- E: 1 tuần, sau B và C
Hao phí: 1 đơn vị nguồn lực/tuần
Nhìn vào sơ đồ PERT cải tiến, ta cần xem xét:
- Thứ tự thực hiện các công việc có tuân thủ đúng theo yêu cầu của đề bài không?
- Thời gian thực hiện các công việc có đúng không?
- Thời gian dự trữ của các công việc B và D có được thể hiện đúng không?
- Việc phân bổ nguồn lực có hợp lý không?
Nếu kiểm tra kỹ lưỡng sơ đồ, ta sẽ thấy rằng có sai sót trong cả hai sơ đồ được cung cấp. Vì vậy, đáp án chính xác là:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm thời gian dự trữ của công việc H, ta cần xác định đường găng (critical path) của dự án và thời gian hoàn thành sớm nhất (earliest finish time) và thời gian hoàn thành muộn nhất (latest finish time) của công việc H.
1. Xác định đường găng: Đường găng là đường đi dài nhất qua sơ đồ PERT, quyết định thời gian hoàn thành dự án. Có một số đường đi khả thi:
* A-C-E-G-K: 2 + 3 + 4 + 6 + 5 = 20 tháng
* A-C-E-I-K: 2 + 3 + 4 + 5 + 5 = 19 tháng
* A-C-F-J-K: 2 + 3 + 7 + 4 + 5 = 21 tháng
* A-B-D-G-K: 2 + 4 + 3 + 6 + 5 = 20 tháng
* A-B-D-I-K: 2 + 4 + 3 + 5 + 5 = 19 tháng
* A-B-D-H-J-K: 2 + 4 + 3 + 1 + 4 + 5 = 19 tháng
* A-B-D-H-L: 2 + 4 + 3 + 1 + 4 = 14 tháng
Vậy đường găng là A-C-F-J-K với tổng thời gian là 21 tháng.
2. Xác định thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc H:
* Công việc H bắt đầu sau công việc B và D. Thời gian hoàn thành sớm nhất của B là 2 tháng. Thời gian hoàn thành sớm nhất của D là 2 (A) + 4 (B) = 6 tháng.
* Vậy thời gian bắt đầu sớm nhất của H là 6 tháng.
* Thời gian hoàn thành sớm nhất của H là 6 (thời gian bắt đầu sớm nhất) + 1 (thời gian thực hiện của H) = 7 tháng.
3. Xác định thời gian hoàn thành muộn nhất của công việc H:
* Công việc H kết thúc trước công việc J. Công việc J cũng nằm trên đường găng A-C-F-J-K, thời gian hoàn thành sớm nhất của J là 2+3+7+4=16. Vậy J phải bắt đầu trước 21 (tổng thời gian dự án) - 5(K) - 4(J) = 12 tháng. Suy ra H phải hoàn thành muộn nhất là 12-4=8 tháng.
* Vậy thời gian hoàn thành muộn nhất của công việc H là 11 tháng, sau công việc J.
4. Tính thời gian dự trữ:
* Thời gian dự trữ = Thời gian hoàn thành muộn nhất - Thời gian hoàn thành sớm nhất = 8 - 7 = 1 tháng.
Vậy đáp án là B.
1. Xác định đường găng: Đường găng là đường đi dài nhất qua sơ đồ PERT, quyết định thời gian hoàn thành dự án. Có một số đường đi khả thi:
* A-C-E-G-K: 2 + 3 + 4 + 6 + 5 = 20 tháng
* A-C-E-I-K: 2 + 3 + 4 + 5 + 5 = 19 tháng
* A-C-F-J-K: 2 + 3 + 7 + 4 + 5 = 21 tháng
* A-B-D-G-K: 2 + 4 + 3 + 6 + 5 = 20 tháng
* A-B-D-I-K: 2 + 4 + 3 + 5 + 5 = 19 tháng
* A-B-D-H-J-K: 2 + 4 + 3 + 1 + 4 + 5 = 19 tháng
* A-B-D-H-L: 2 + 4 + 3 + 1 + 4 = 14 tháng
Vậy đường găng là A-C-F-J-K với tổng thời gian là 21 tháng.
2. Xác định thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc H:
* Công việc H bắt đầu sau công việc B và D. Thời gian hoàn thành sớm nhất của B là 2 tháng. Thời gian hoàn thành sớm nhất của D là 2 (A) + 4 (B) = 6 tháng.
* Vậy thời gian bắt đầu sớm nhất của H là 6 tháng.
* Thời gian hoàn thành sớm nhất của H là 6 (thời gian bắt đầu sớm nhất) + 1 (thời gian thực hiện của H) = 7 tháng.
3. Xác định thời gian hoàn thành muộn nhất của công việc H:
* Công việc H kết thúc trước công việc J. Công việc J cũng nằm trên đường găng A-C-F-J-K, thời gian hoàn thành sớm nhất của J là 2+3+7+4=16. Vậy J phải bắt đầu trước 21 (tổng thời gian dự án) - 5(K) - 4(J) = 12 tháng. Suy ra H phải hoàn thành muộn nhất là 12-4=8 tháng.
* Vậy thời gian hoàn thành muộn nhất của công việc H là 11 tháng, sau công việc J.
4. Tính thời gian dự trữ:
* Thời gian dự trữ = Thời gian hoàn thành muộn nhất - Thời gian hoàn thành sớm nhất = 8 - 7 = 1 tháng.
Vậy đáp án là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng