Quy trình bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến, có mấy bước?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Quy trình bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến gồm 5 bước: 1. Xác định các công việc cần thiết; 2. Ước tính nguồn lực cần thiết cho mỗi công việc; 3. Lập lịch trình nguồn lực ban đầu; 4. Phân tích và điều chỉnh lịch trình nguồn lực; 5. Phê duyệt và thực hiện lịch trình nguồn lực.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức sigma = (b-a)/6 được sử dụng để ước tính độ lệch chuẩn (standard deviation) của một hoạt động hoặc công việc trong quản lý dự án, đặc biệt khi sử dụng phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique). Trong đó:
- a là thời gian lạc quan (optimistic time): thời gian hoàn thành công việc nếu mọi thứ diễn ra tốt đẹp nhất.
- b là thời gian bi quan (pessimistic time): thời gian hoàn thành công việc nếu mọi thứ diễn ra tồi tệ nhất.
Độ lệch chuẩn đo lường mức độ phân tán của các giá trị so với giá trị trung bình. Trong ngữ cảnh này, nó cho biết mức độ biến động hoặc không chắc chắn về thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
Phương sai (variance) là bình phương của độ lệch chuẩn. Do đó, sau khi tính độ lệch chuẩn (sigma), ta có thể tính phương sai bằng cách bình phương giá trị này: phương sai = sigma^2 = ((b-a)/6)^2.
Như vậy công thức trên được dùng để tính độ lệch chuẩn, từ đó suy ra phương sai.
- a là thời gian lạc quan (optimistic time): thời gian hoàn thành công việc nếu mọi thứ diễn ra tốt đẹp nhất.
- b là thời gian bi quan (pessimistic time): thời gian hoàn thành công việc nếu mọi thứ diễn ra tồi tệ nhất.
Độ lệch chuẩn đo lường mức độ phân tán của các giá trị so với giá trị trung bình. Trong ngữ cảnh này, nó cho biết mức độ biến động hoặc không chắc chắn về thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc.
Phương sai (variance) là bình phương của độ lệch chuẩn. Do đó, sau khi tính độ lệch chuẩn (sigma), ta có thể tính phương sai bằng cách bình phương giá trị này: phương sai = sigma^2 = ((b-a)/6)^2.
Như vậy công thức trên được dùng để tính độ lệch chuẩn, từ đó suy ra phương sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC), ta sử dụng công thức sau:
WACC = (Tỷ trọng vốn vay * Chi phí vốn vay * (1 - Thuế suất thuế TNDN)) + (Tỷ trọng vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu)
Trong đó:
- Tỷ trọng vốn vay = 1/3
- Chi phí vốn vay = 15%
- Thuế suất thuế TNDN = 28%
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = 1 - 1/3 = 2/3
- Chi phí vốn chủ sở hữu = 25%
Thay số vào công thức:
WACC = (1/3 * 15% * (1 - 28%)) + (2/3 * 25%)
WACC = (1/3 * 15% * 0.72) + (2/3 * 25%)
WACC = (0.05 * 0.72) + (0.6667 * 0.25)
WACC = 0.036 + 0.1667
WACC = 0.2026 hay 20,26%
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khấu hao là một khoản chi phí không bằng tiền (non-cash expense) được trừ vào thu nhập để tính thuế, nhưng nó không thực sự làm giảm dòng tiền mặt của doanh nghiệp. Vì vậy, khi xác định dòng ngân lưu ròng từ lợi nhuận ròng, ta cần cộng lại khoản khấu hao đã trừ trước đó.
Do đó, đáp án đúng là A: được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế.
Do đó, đáp án đúng là A: được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để ước lượng tổng mức đầu tư của dự án đường 2 bằng phương pháp thừa số, ta sử dụng các thông tin từ dự án đường 1 (dự án tương tự) và điều chỉnh theo các yếu tố chi phí đã thay đổi.
Bước 1: Xác định tổng chi phí trực tiếp của đường 1:
- Vật liệu: 1000 triệu đồng
- Nhân công: 500 triệu đồng
- Máy thi công: 500 triệu đồng
Tổng chi phí trực tiếp = 1000 + 500 + 500 = 2000 triệu đồng
Bước 2: Xác định hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận của đường 1:
- Chi phí gián tiếp: 500 triệu đồng
- Lợi nhuận: 500 triệu đồng
Tổng chi phí gián tiếp và lợi nhuận = 500 + 500 = 1000 triệu đồng
Hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận = (Tổng chi phí gián tiếp và lợi nhuận) / Tổng chi phí trực tiếp = 1000 / 2000 = 0.5
Bước 3: Ước tính chi phí trực tiếp của đường 2:
- Vật liệu: 1500 triệu đồng
- Nhân công: 500 triệu đồng
- Máy thi công: 500 triệu đồng
Tổng chi phí trực tiếp = 1500 + 500 + 500 = 2500 triệu đồng
Bước 4: Ước tính chi phí gián tiếp và lợi nhuận của đường 2:
Chi phí gián tiếp và lợi nhuận = Hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận * Tổng chi phí trực tiếp = 0.5 * 2500 = 1250 triệu đồng
Bước 5: Ước tính tổng mức đầu tư của đường 2:
Tổng mức đầu tư = Tổng chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp và lợi nhuận = 2500 + 1250 = 3750 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài có thể có sai sót. Dù vậy, cách giải quyết bài toán là như trên.
Vì không có đáp án đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Bước 1: Xác định tổng chi phí trực tiếp của đường 1:
- Vật liệu: 1000 triệu đồng
- Nhân công: 500 triệu đồng
- Máy thi công: 500 triệu đồng
Tổng chi phí trực tiếp = 1000 + 500 + 500 = 2000 triệu đồng
Bước 2: Xác định hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận của đường 1:
- Chi phí gián tiếp: 500 triệu đồng
- Lợi nhuận: 500 triệu đồng
Tổng chi phí gián tiếp và lợi nhuận = 500 + 500 = 1000 triệu đồng
Hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận = (Tổng chi phí gián tiếp và lợi nhuận) / Tổng chi phí trực tiếp = 1000 / 2000 = 0.5
Bước 3: Ước tính chi phí trực tiếp của đường 2:
- Vật liệu: 1500 triệu đồng
- Nhân công: 500 triệu đồng
- Máy thi công: 500 triệu đồng
Tổng chi phí trực tiếp = 1500 + 500 + 500 = 2500 triệu đồng
Bước 4: Ước tính chi phí gián tiếp và lợi nhuận của đường 2:
Chi phí gián tiếp và lợi nhuận = Hệ số chi phí gián tiếp và lợi nhuận * Tổng chi phí trực tiếp = 0.5 * 2500 = 1250 triệu đồng
Bước 5: Ước tính tổng mức đầu tư của đường 2:
Tổng mức đầu tư = Tổng chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp và lợi nhuận = 2500 + 1250 = 3750 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Xem xét lại đề bài có thể có sai sót. Dù vậy, cách giải quyết bài toán là như trên.
Vì không có đáp án đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
NPV (Giá trị hiện tại ròng) được tính bằng cách chiết khấu tất cả các ngân lưu (dương và âm) về giá trị hiện tại của chúng, sử dụng một tỷ lệ chiết khấu (lãi suất) nhất định. Vì vậy, với một chuỗi ngân lưu và một lãi suất, ta luôn có thể tính được NPV.
IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) là lãi suất mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Để tính IRR, ta cần giải một phương trình, và phương trình này có thể có nhiều nghiệm, một nghiệm, hoặc không có nghiệm nào. Trong trường hợp chuỗi ngân lưu có nhiều thay đổi dấu (từ âm sang dương và ngược lại), IRR có thể không tồn tại hoặc có nhiều giá trị, gây khó khăn cho việc diễn giải. Tuy nhiên, việc tính NPV vẫn thực hiện được.
Dựa vào đó, ta thấy đáp án B đúng, và đáp án C sai. Đáp án A có thể đúng hoặc không, tùy thuộc vào ngân lưu.
Vì vậy đáp án D sai.
IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) là lãi suất mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Để tính IRR, ta cần giải một phương trình, và phương trình này có thể có nhiều nghiệm, một nghiệm, hoặc không có nghiệm nào. Trong trường hợp chuỗi ngân lưu có nhiều thay đổi dấu (từ âm sang dương và ngược lại), IRR có thể không tồn tại hoặc có nhiều giá trị, gây khó khăn cho việc diễn giải. Tuy nhiên, việc tính NPV vẫn thực hiện được.
Dựa vào đó, ta thấy đáp án B đúng, và đáp án C sai. Đáp án A có thể đúng hoặc không, tùy thuộc vào ngân lưu.
Vì vậy đáp án D sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng